Giải bóng đá ngoại hạng Iraq 1998-99
Giao diện
Mùa giải | 1998–99 |
---|---|
Vô địch | Al-Zawraa (danh hiệu thứ 8) |
Xuống hạng | Al-Sulaikh |
Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2000–01 | Al-Zawraa |
Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 2000–01 | Al-Talaba |
Vua phá lưới | Ahmed Khudhair Hashim Ridha (19 bàn cho mỗi cầu thủ) |
← 1997–98 |
Giải bóng đá ngoại hạng Iraq 1998–99 là mùa giải thứ 25 của giải đấu kể từ khi thành lập năm 1974. Đội vô địch là Al-Zawraa với lần thứ 8 trong lịch sử. Nếu Al-Talaba đánh bại Al-Naft trong vòng đấu cuối cùng, thì họ sẽ giành chức vô địch, nhưng trận đấu kết thúc không bàn thắng và chiến thắng Al-Zawraa trước Al-Karkh giúp họ lên ngôi vô địch. Al-Zawraa cũng đoạt Cúp bóng đá Iraq in this season để hoàn tất cú đúp.[1]
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Vị thứ | Đội bóng | St | W | D | L | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền hoặc xuống hạng |
1 | Al-Zawraa (C) | 30 | 24 | 4 | 2 | 73 | 22 | +51 | 76 | Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2000–01 |
2 | Al-Talaba | 30 | 24 | 3 | 3 | 71 | 25 | +46 | 75 | Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 2000–01 |
3 | Al-Quwa Al-Jawiya | 30 | 21 | 5 | 4 | 87 | 27 | +50 | 68 | |
4 | Al-Minaa | 30 | 14 | 8 | 8 | 35 | 29 | +6 | 50 | |
5 | Al-Shorta | 30 | 13 | 10 | 7 | 55 | 40 | +15 | 49 | |
6 | Al-Karkh | 30 | 11 | 12 | 7 | 42 | 32 | +10 | 45 | |
7 | Diyala | 30 | 10 | 12 | 8 | 35 | 37 | –2 | 42 | |
8 | Al-Najaf | 30 | 9 | 10 | 11 | 44 | 43 | +1 | 37 | |
9 | Duhok | 30 | 8 | 13 | 9 | 32 | 33 | –1 | 37 | |
10 | Al-Naft | 30 | 9 | 9 | 12 | 35 | 38 | –3 | 36 | |
11 | Samaraa | 30 | 9 | 8 | 13 | 28 | 51 | –23 | 35 | |
12 | Al-Jaish | 30 | 9 | 4 | 17 | 25 | 42 | –17 | 31 | |
13 | Al-Kadhimiya | 30 | 7 | 8 | 15 | 42 | 62 | –20 | 29 | |
14 | Maysan | 30 | 6 | 4 | 20 | 25 | 64 | –39 | 22 | |
15 | Salahaddin | 30 | 6 | 3 | 21 | 27 | 67 | –40 | 21 | |
16 | Al-Sulaikh | 30 | 2 | 3 | 25 | 17 | 61 | –44 | 9 | Xuống hạng Iraq Division 1 |
Vua phá lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Vị thứ | Cầu thủ | Bàn thắng | Đội bóng |
---|---|---|---|
Ahmed Khudhair | Al-Quwa Al-Jawiya | ||
Hashim Ridha | Al-Shorta | ||
Hesham Mohammed | Al-Zawraa | ||
Abbas Rahim | Al-Karkh | ||
Hussein Abdullah | Diyala |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “List of Giải bóng đá ngoại hạng Iraq Champions”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.