Giải bóng đá ngoại hạng Iraq 1999–2000
(Đổi hướng từ Giải bóng đá ngoại hạng Iraq 1999-2000)
Mùa giải | 1999–2000 |
---|---|
Vô địch | Al-Zawraa (danh hiệu thứ 9) |
Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2001–02 | Al-Zawraa |
Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 2001–02 | Al-Quwa Al-Jawiya |
Vua phá lưới | Haidar Ayad (28 bàn) |
← 1998–99 2000–01 → |
Giải bóng đá ngoại hạng Iraq 1999–2000 là mùa giải thứ 26 của giải đấu kể từ khi thành lập năm 1974. Đội vô địch là Al-Zawraa với lần thứ hai liên tiếp và là danh hiệu thứ 9 trong lịch sử đội bóng. Họ cũng đoạt Cúp bóng đá Iraq, Iraqi Elite Cup và Siêu cúp bóng đá Iraq, hoàn tất cú ăn tư thứ hai sau khi Al-Quwa Al-Jawiya có được ở mùa giải 1996–97.[1]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Vị thứ | Đội bóng | St | W | D | L | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền hoặc xuống hạng |
1 | Al-Zawraa (C) | 50 | 34 | 12 | 4 | 112 | 35 | +77 | 114 | Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2001–02 |
2 | Al-Quwa Al-Jawiya | 50 | 32 | 14 | 4 | 99 | 29 | +70 | 110 | Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 2001–02 |
3 | Al-Shorta | 50 | 33 | 11 | 6 | 97 | 34 | +63 | 110 | |
4 | Al-Talaba | 50 | 30 | 10 | 10 | 116 | 56 | +60 | 100 | |
5 | Duhok | 50 | 28 | 14 | 8 | 80 | 44 | +36 | 98 | |
6 | Al-Karkh | 50 | 25 | 14 | 11 | 103 | 42 | +61 | 91 | |
7 | Salahaddin | 50 | 22 | 19 | 9 | 61 | 39 | +21 | 85 | |
8 | Al-Minaa | 50 | 20 | 24 | 6 | 56 | 28 | +28 | 84 | |
9 | Al-Najaf | 50 | 23 | 14 | 13 | 64 | 44 | +20 | 83 | |
10 | Erbil | 50 | 20 | 10 | 20 | 69 | 66 | +3 | 70 | |
11 | Al-Difaa Al-Jawiya | 50 | 19 | 13 | 18 | 58 | 57 | +1 | 70 | |
12 | Al-Ramadi | 50 | 17 | 16 | 17 | 55 | 59 | –4 | 67 | |
13 | Al-Jaish | 50 | 18 | 11 | 21 | 65 | 50 | +15 | 65 | |
14 | Diyala | 50 | 17 | 15 | 18 | 56 | 64 | –8 | 65 | |
15 | Samaraa | 50 | 17 | 12 | 21 | 49 | 67 | –18 | 63 | |
16 | Al-Mosul | 50 | 16 | 13 | 21 | 45 | 72 | –28 | 63 | |
17 | Al-Naft | 50 | 15 | 14 | 21 | 56 | 60 | –4 | 59 | |
18 | Al-Nasiriya | 50 | 14 | 10 | 26 | 55 | 88 | –33 | 52 | |
19 | Al-Diwaniya | 50 | 11 | 18 | 21 | 41 | 60 | –19 | 51 | |
20 | Al-Kadhimiya | 50 | 13 | 11 | 26 | 46 | 50 | –4 | 50 | |
21 | Al-Samawa | 50 | 13 | 11 | 26 | 56 | 70 | –14 | 50 | |
22 | Al-Kut | 50 | 11 | 15 | 24 | 46 | 78 | –32 | 48 | |
23 | Al-Kahraba | 50 | 10 | 15 | 25 | 42 | 91 | –49 | 45 | |
24 | Maysan | 50 | 8 | 14 | 28 | 34 | 83 | –49 | 38 | |
25 | Kirkuk | 50 | 6 | 12 | 32 | 39 | 92 | –53 | 30 | |
26 | Haifa | 50 | 3 | 9 | 38 | 27 | 114 | –87 | 18 |
Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]
Vị thứ | Cầu thủ | Bàn thắng | Đội bóng |
---|---|---|---|
Haidar Ayad | Al-Nasiriya | ||
Qahtan Chathir | Al-Karkh | ||
Mufeed Assem | Al-Shorta |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “List of Giải bóng đá ngoại hạng Iraq Champions”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.