Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 2001–02
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Số đội | 26 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 2001–02 (tiếng Anh: 2001–02 Asian Cup Winners' Cup) là mùa giải thứ 12 của giải đấu bóng đá tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á dành cho các câu lạc bộ đoạt cúp quốc gia của các nước thành viên. Đây cũng là mùa giải cuối cùng của Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á trước khi được hợp nhất với Cúp C1 châu Á để trở thành AFC Champions League kể từ năm 2002. 26 đội bóng tham dự thi đấu theo thể thức loại trực tiếp, chọn ra 8 đội thi đấu vòng chung kết.[1]
Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al Sadd ![]() |
2-2(5-3p) | ![]() |
1-1 | 1-1 |
Al-Sha'ab Hadramaut ![]() |
3-7 | ![]() |
3-2 | 0-5 |
Al Ain ![]() |
(w/o)1 | ![]() |
||
Al Aqsa ![]() |
4-4(a) | ![]() |
1-0 | 3-4 |
Teshrin ![]() |
3-4 | ![]() |
2-3 | 1-1 |
Nisa Aşgabat ![]() |
2-4 | ![]() |
1-0 | 1-4 |
SKA-PVO Bishkek ![]() |
3-4 | ![]() |
2-1 | 1-3 |
1 Al Salmiya bỏ cuộc
Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
South China ![]() |
Hủy1 | ![]() |
||
Quân đội Pakistan ![]() |
Hủy2 | ![]() |
||
Victory ![]() |
4-2 | ![]() |
3-0 | 1-2 |
1 Negombo Youth SC bỏ cuộc.
2 Đại diện của Pakistan bỏ cuộc.[2]
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al-Shabab ![]() |
2-3 | ![]() |
0-0 | 2-3 |
Al Wahdat ![]() |
2-3 | ![]() |
2-1 | 0-2 |
Al-Hilal ![]() |
7-1 | ![]() |
5-0 | 2-1 |
Pakhtakor Tashkent ![]() |
3-5 | ![]() |
2-2 | 1-3 |
Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
South China ![]() |
3-8 | ![]() |
3-2 | 0-6 |
Jeonbuk Hyundai Motors ![]() |
12-0 | ![]() |
8-0 | 4-0 |
Trùng Khánh Lifan ![]() |
9-1 | ![]() |
8-1 | 1-0 |
Royal Thai Air Force FC ![]() |
1-5 | ![]() |
1-0 | 0-5 |
Trùng Khánh Lifan | 8–1 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
Chi tiết | Hoàng Vương ![]() |
Sân vận động Đồng Lương, Trùng Khánh
Khán giả: 30.000
Trùng Khánh Lifan thắng với tổng tỷ số 9-1.
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al-Sadd ![]() |
2-2(a) | ![]() |
1-0 | 1-2 |
Regar-TadAZ Tursunzoda ![]() |
0-5 | ![]() |
0-2 | 0-3 |
Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Jeonbuk Hyundai Motors ![]() |
3-3 (a) | ![]() |
1-1 | 2-2 |
Home United ![]() |
0-4 | ![]() |
0-2 | 0-2 |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Al Sadd ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Edmilson Dias ![]() |
Jeonbuk Hyundai Motors ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Park Sung Bae ![]() ![]() |
Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Al-Sadd ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
7-6 |
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Al-Hilal ![]() | 2–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Edmilson Dias ![]() Hussein Al-Ali ![]() |
Julio Cesar Gouveia ![]() |
Vô địch Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 2001–02![]() Al-Hilal Lần thứ hai |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ VnExpress. “Bốc thăm vòng loại Cup C1 và C2 châu Á”. vnexpress.net. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2023.
- ^ NLD.COM.VN (10 tháng 10 năm 2001). “Đội CA TPHCM vào thẳng vòng 2 Cúp C2 châu Á”. https://nld.com.vn. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2023. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp)