Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1975–76
Giao diện
Mùa giải | 1975–76 |
---|---|
Vô địch | Ermis Aradippou FC (danh hiệu đầu tiên) |
Thăng hạng | Ermis Aradippou FC |
← 1973–74 1976–77 → |
Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1975–76 là mùa giải thứ năm của giải bóng đá hạng ba Cộng hòa Síp. Ermis Aradippou FC giành danh hiệu đầu tiên.
Thể thức thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Có 8 đội bóng tham gia Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1975–76. Tất cả các đội thi đấu với nhau hai lần, một ở sân nhà và một ở sân khách. Đội bóng nhiều điểm nhất vào cuối mùa giải sẽ là đội vô địch. Đội đầu bảng sẽ lên chơi ở 1976–77 Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp.
Hệ thống điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội bóng nhận được 2 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Vị thứ | Đội bóng | St. | T. | H. | B. | BT. | BB. | BT. | Đ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ermis Aradippou FC | 14 | 46 | 4 | +42 | 25 | Vô địch-Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1976–77. | |||
2 | Anagennisi Deryneia FC | 14 | 46 | 16 | +30 | 22 | ||||
3 | Akritas Chlorakas | 14 | 43 | 12 | +31 | 21 | ||||
4 | Achilleas Kaimakli FC | 14 | 33 | 34 | -1 | 13 | ||||
5 | Ethnikos Asteras Limassol | 14 | 20 | 35 | -15 | 13 | ||||
6 | Doxa Katokopias FC | 14 | 19 | 42 | -23 | 8 | ||||
7 | AEK Kythreas | 14 | 14 | 44 | -30 | 8 | ||||
8 | Faros Acropoleos | 14 | 16 | 50 | -34 | 2 |
Hệ thống điểm: Thắng=2 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm
Luật xếp hạng: 1) Điểm, 2) Hiệu số, 3) Bàn thắng
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- “Ο Ερμής Αραδίππου άξιος πρωταθλητής”. Haravgi (bằng tiếng Hy Lạp). ngày 13 tháng 1 năm 1976. tr. 6.
- “Ο Ερμής ανεκηρύχθη πανηγυρικά πρώτος”. Tharros (bằng tiếng Hy Lạp). ngày 12 tháng 1 năm 1976. tr. 6.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp
- Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1975–76
- Cúp bóng đá Cộng hòa Síp 1975–76
Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 1975–76