Bước tới nội dung

Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 1999–2000

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải1999–2000
Vô địchMEAP
(danh hiệu đầu tiên)
Thăng hạngMEAP
Elia
THOI Avg.
AMEP
Xuống hạngAEK
Orfeas
PAOK
Số trận đấu182
Số bàn thắng574 (3,15 bàn mỗi trận)

Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 1999–2000 là mùa giải thứ 15 của giải bóng đá hạng tư Cộng hòa Síp. MEAP Nisou giành danh hiệu đầu tiên.

Thể thức thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 14 đội tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 1999–2000. Tất cả các đội đều thi đấu 2 trận, một trân sân nhà và một trận sân khách. Đội nhiều điểm nhất sẽ lên ngôi vô địch. Ba đội đầu bảng được lên chơi tại Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2000–01 và ba đội cuối bảng xuống chơi ở các giải khu vực.

Tuy nhiên vào mùa hè, sau khi mùa giải kết thúc, Evagoras Paphos hợp nhất với APOP Paphos thành AEP Paphos (AEP thay thế vị trị của APOP tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2000–01. Vì vậy, các trận playoff giữa ba đội cuối bảng của Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1999–2000 và đội thứ tư của Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1999–2000 được diễn ra để tranh một suất tại Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2000–01. Thêm vào đó, các trận playoff giữa ba đội cuối bảng của Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1999–2000 và đội thứ tư của Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 1999–2000 được diễn ra để tranh một suất tại Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2000–01.

Hệ thống điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng nhận 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.

Thay đổi so với mùa giải trước

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1999–2000

Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1998–99

Các đội thăng hạng từ các giải khu vực

Các đội xuống hạng các giải khu vực

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị thứ Đội St. T. H. B. BT. BB. HS. Đ. Ghi chú
1 MEAP Nisou 26 18 3 5 52 30 22 57 Vô địch-Thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2000–01.
2 Elia Lythrodonta 26 13 5 8 53 36 17 44 Thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2000–01.
3 THOI Avgorou 26 12 7 7 48 42 6 43
4 AMEP Parekklisia 26 12 6 8 42 34 8 42 Playoff Hạng ba.
5 Apollon Lympion 26 12 5 9 40 36 4 41
6 AEK Kakopetrias 26 11 5 10 39 36 3 38
7 ATE PEK Ergaton 26 9 10 7 49 40 9 37
8 APEP Pelendriou 26 11 3 12 34 38 -4 36
9 AMEK Kapsalou 26 10 4 12 42 44 -2 34
10 Elpida Xylofagou 26 10 3 13 30 37 -7 33
11 PEFO Olympiakos 26 9 4 13 39 40 -1 31
12 AEK Kythreas 26 8 7 11 35 37 -2 31 Xuống hạng các giải khu vực.
13 Orfeas Nicosia 26 8 4 14 33 44 -11 28
14 PAOK Kalou Choriou 26 5 2 19 38 80 -42 17

Hệ thống điểm: Thắng=3 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm

Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm, 2) Hiệu số, 3) Bàn thắng

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

↓Home / Away→

AKP AKT AMK AMP APP APL ATP ELL ELP THA MPN ORF PKK PEF
AEK Kak. 2-0 5-1 5-1 1-1 2-1 1-1 2-1 1-0 0-1 3-1 1-0 3-2 1-0
AEK Kyt. 4-0 2-3 0-0 1-2 3-1 1-0 0-2 1-1 1-1 0-1 0-1 4-1 2-1
AMEK 2-0 1-1 1-0 2-2 0-2 1-2 0-2 2-1 4-0 0-1 2-3 4-1 1-1
AMEP 2-2 1-1 3-4 0-1 2-0 2-1 3-1 2-1 3-1 4-0 4-2 4-0 0-0
APEP 3-0 2-0 0-1 3-1 2-1 0-1 2-0 4-2 3-0 0-2 0-2 3-0 1-3
Apollon 1-0 1-2 2-0 1-0 2-0 4-1 1-0 0-0 1-1 1-1 4-0 2-1 1-1
ATE PEK 3-2 2-2 0-0 3-0 2-0 5-0 1-1 3-1 2-4 1-1 4-1 2-2 2-1
Elia 2-1 2-2 3-1 2-3 3-2 6-0 2-2 3-0 1-1 1-0 4-1 4-1 4-0
Elpida 1-0 0-1 2-1 1-1 3-0 2-4 2-1 1-0 3-0 2-1 1-0 3-1 1-0
THOI 3-0 3-1 2-0 1-1 5-0 1-1 2-2 2-2 2-1 0-2 4-3 6-1 2-1
MEAP 2-1 4-2 3-4 2-1 1-0 1-0 4-4 5-0 2-0 4-1 2-1 4-2 2-0
Orfeas 1-1 1-0 2-0 0-1 0-0 1-5 2-2 3-1 4-0 3-1 1-2 0-1 1-1
PAOK 2-2 1-3 2-6 0-1 5-2 2-3 2-1 1-2 2-1 2-3 0-2 1-0 4-11
PEFO 0-3 3-1 2-1 1-2 0-1 2-1 2-1 1-4 1-0 0-1 1-2 2-0 4-1
  • “1999/2000 Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.[liên kết hỏng]

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 1999–2000

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]