Bước tới nội dung

Gobiodon winterbottomi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gobiodon winterbottomi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Chi (genus)Gobiodon
Loài (species)G. winterbottomi
Danh pháp hai phần
Gobiodon winterbottomi
Suzuki, Yano & Senou, 2012

Gobiodon winterbottomi là một loài cá biển thuộc chi Gobiodon trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh winterbottomi được đặt theo tên của Tiến sĩ Richard Winterbottom, nhằm vinh danh những đóng góp quan trọng của ông trong việc phân loại phân bộ Cá bống.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

G. winterbottomi hiện chỉ biết đến từ đảo Iriomote-jima (thuộc quần đảo Ryukyu, Nhật Bản).[2] Độ sâu mà G. winterbottomi được thu thập trong khoảng 5–8 m.

G. winterbottomi sống cộng sinh với san hô Echinopora lamellosa.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở G. winterbottomi là 3,3 cm.

Số gai vây lưng: 7; Số tia vây lưng: 10; Số gai vây hậu môn: 1; Số tia vây hậu môn: 9; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 15–16.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Larson, H. (2019). Gobiodon winterbottomi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T141483916A148450941. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T141483916A148450941.en. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
  2. ^ Parenti, Paolo (2021). “A checklist of the gobioid fishes of the world (Percomorpha: Gobiiformes)”. Iranian Journal of Ichthyology. 8: 1–480. doi:10.22034/iji.v8i0.556. ISSN 2383-0964.

Trích dẫn[sửa | sửa mã nguồn]