Gobiodon
Gobiodon | |
---|---|
Okinawa Goby (G. okinawae) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Phân họ (subfamilia) | Gobiinae |
Chi (genus) | Gobiodon Bleeker, 1856 |
Loài điển hình | |
Gobiodon heterospilos Bleeker, 1856 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Gobiodon là một chi của Họ Cá bống trắng. Một số loài trong chi này được ghi nhận là đã có hiện tượng cộng sinh với san hô để giúp chống lại tảo độc khi san hô phát tín hiệu bằng cách chúng sẽ ăn rong biển chứa tảo độc đồng thời cũng giúp chúng tăng chất độc ở da để tự vệ trước kẻ săn mồi.
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:[1][2][3][4]
- Gobiodon acicularis Harold & R. Winterbottom, 1995
- Gobiodon albofasciatus Sawada & R. Arai, 1972
- Gobiodon aoyagii Shibukawa, T. Suzuki & Aizawa, 2013[4]
- Gobiodon ater Herler, Bogorodsky & T. Suzuki, 2013 (Black coralgoby)[3]
- Gobiodon atrangulatus Garman, 1903
- Gobiodon axillaris De Vis, 1884
- Gobiodon bilineatus Herler, Bogorodsky & T. Suzuki, 2013[3]
- Gobiodon brochus Harold & R. Winterbottom, 1999
- Gobiodon ceramensis (Bleeker, 1853)
- Gobiodon citrinus (Rüppell, 1838)
- Gobiodon fulvus Herre, 1927
- Gobiodon fuscoruber Herler, Bogorodsky & T. Suzuki, 2013[3]
- Gobiodon heterospilos Bleeker, 1856
- Gobiodon histrio (Valenciennes, 1837)
- Gobiodon irregularis Herler, Bogorodsky & T. Suzuki, 2013[3]
- Gobiodon micropus Günther, 1861
- Gobiodon multilineatus H. L. Wu, 1979
- Gobiodon oculolineatus H. L. Wu, 1979
- Gobiodon okinawae Sawada, R. Arai & T. Abe, 1972
- Gobiodon prolixus R. Winterbottom & Harold, 2005
- Gobiodon quinquestrigatus (Valenciennes, 1837)
- Gobiodon reticulatus Playfair (fr), 1867
- Gobiodon rivulatus (Rüppell, 1830)
- Gobiodon spilophthalmus Fowler, 1944
- Gobiodon winterbottomi T. Suzuki, Ko. Yano & Senou, 2012[2]
Một số loài[sửa | sửa mã nguồn]
Trong số các loài cá bống của chi này thì có loài Gobiodon histrio đáng chú ý bởi chúng được ghi nhận rằng là loài cá bống giúp san hô chống lại tảo độc. Cá bống Gobiodon histrio sẽ phản ứng với một tín hiệu hóa học được giải phóng từ san hô, khi san hô tiếp xúc với một loại tảo độc màu xanh lá cây rực rỡ và cắn lại những tán lá xâm lấn này. Cả cá bống Gobiodon histrio và cá bống Paragobiodon echinocephalus cắn lại rong biển cho đến khi nó không còn chạm vào ngôi nhà san hô của chúng. Sau mỗi lần trợ giúp san hô chống lại rong biển, chất độc trên da cá bống Gobiodon histrio đã tăng mạnh làm choáng kẻ săn môi gấp đôi so với bình thường. Cá bống histrio đã nuốt rong biển khi cắn vào nó.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Gobiodon trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
- ^ a b Suzuki, T., Yano, K. & Senou, H. (2012): Gobiodon winterbottomi, a New Goby (Actinopterygii: Perciformes: Gobiidae) from Iriomote-jima Island, the Ryukyu Islands, Japan. Bulletin of the National Museum of Natural Science, Ser. A., Supplement No. 6: 59–65.
- ^ a b c d e Herler, J., Bogorodsky, S.V. & Suzuki, T. (2013): Four new species of coral gobies (Teleostei: Gobiidae: Gobiodon), with comments on their relationships within the genus. Zootaxa, 3709 (4): 301–329.
- ^ a b Shibukawa, K., Suzuki, T. & Aizawa, M. (2013): Gobiodon aoyagii, a New Coral Goby (Actinopterygii, Gobiidae, Gobiinae) from the West Pacific, with Redescription of a Similarly colored Congener Gobiodon erythrospilus Bleeker, 1875. Bulletin of the National Museum of Nature and Science, Series A, 39 (3): 143-165.