Bước tới nội dung

Gobiodon fuscoruber

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gobiodon fuscoruber
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Chi (genus)Gobiodon
Loài (species)G. fuscoruber
Danh pháp hai phần
Gobiodon fuscoruber
Herler, Bogorodsky & Suzuki, 2013

Gobiodon fuscoruber là một loài cá biển thuộc chi Gobiodon trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh fuscoruber được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: fuscus (“nâu”) và rubrum (“đỏ”), hàm ý đề cập đến màu màu nâu đỏ điển hình của loài cá này trong toàn bộ khu vực phân bố của chúng.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

G. fuscoruber hiện chỉ được biết đến tại 4 vị trí, là Bắc Biển Đỏ, Maldives, Nhật Bảnrạn san hô Great Barrier. Có lẽ, loài này có phân bố rộng rãi hơn trên vùng Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

G. fuscoruber sống cộng sinh với các san hô Acropora, nhưng ưa thích hơn hẳn là Acropora selago, đôi khi thấy trên Acropora acuminataAcropora hyacinthus.

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

G. fuscoruberloài chị em gần nhất với Gobiodon ater.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở G. fuscoruber là 3,7 cm. Loài này có màu nâu đỏ sẫm, ánh xanh lục dưới da ở phần thân trên. Các vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi không có vệt đốm (Tây Thái Bình Dương) hoặc có viền nhạt (Biển ĐỏẤn Độ Dương). Mống mắt có màu xanh lam nhạt (Biển Đỏ) hoặc rải rác các chấm đỏ nâu ở rìa ngoài. Quần thể Maldives có nhiều chấm đỏ ở thân trên.

Số gai vây lưng: 7; Số tia vây lưng: 10; Số gai vây hậu môn: 1; Số tia vây hậu môn: 8; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 19–20.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Larson, H. (2019). Gobiodon fuscoruber. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T141483816A147275210. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T141483816A147275210.en. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.

Trích dẫn[sửa | sửa mã nguồn]