Bước tới nội dung

Grêmio Foot-Ball Porto Alegrense

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Grêmio)


Grêmio
Tập tin:Gremio.svg
Tên đầy đủGrêmio Foot-Ball Porto Alegrense
Biệt danhImortal Tricolor (Immortal Tricolor)
Tricolor dos Pampas (Tricolor of the Pampas)
Clube de Todos (Club of All)
Maior do Sul (Greatest of the South)
Thành lập15 tháng 9 năm 1903; 121 năm trước (1903-09-15)
SânArena do Grêmio
Sức chứa55.662[1]
Chủ tịchAlberto Guerra
HLV trưởngRenato Portaluppi
Giải đấuCampeonato Brasileiro Série A
Campeonato Gaúcho
2022
2022
Série B 2 trên 20 (thăng hạng)
Gauchão, 1 trên 12 (vô địch)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Grêmio Foot-Ball Porto-Alegrense là một đội Brasil có trụ sở tại Porto Alegre, Rio Grande do Sul, được thành lập vào ngày 15 tháng 9 năm 1903. Họ chơi trong các áo thun xanh, trắng và đen, quần đen và tất đen, trong số đó nhóm được đặt biệt danh là Gremista (Tricolour). Câu lạc bộ đến từ cùng một thành phố với đối thủ lớn nhất của Inter, người đã tạo ra một trong những tác phẩm kinh điển vĩ đại nhất của bóng đá Brazil nổi tiếng "Gre-Nal". Sân vận động của câu lạc bộ được gọi là Arena do Grêmio có thể chứa được hơn 55 nghìn người.

Tại Nam Mỹ vào năm 2017, nhóm đã giành được chức vô địch Copa Libertadores thứ ba trong lịch sử của họ.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

International

[sửa | sửa mã nguồn]

National titles

[sửa | sửa mã nguồn]

State titles

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Campeonato Gaúcho (38):1921, 1922, 1926, 1931, 1932, 1946, 1949, 1956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1962, 1963, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1977, 1979, 1980, 1985, 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1993, 1995, 1996, 1999, 2001, 2006, 2007, 2010, 2018, 2019.

Friendly titles

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1949 - Taça do Cinquentenário do Nacional (Troféu Sadrep) - Uruguai
  • 1949 - Copa El President de la Republica de Costa Rica - Costa Rica
  • 1954 - Copa José Gonzalez Artigas - Equador
  • 1961 - Troféu Internacional de Atenas - Grécia
  • 1962 - Troféu Internacional de Salônica - Grécia
  • 1968 - Taça Río de La Plata
  • 1971 - Copa Internacional de Porto Alegre (Taça Prefeito Municipal)
  • 1971 - Taça do Atlântico (Torneio Sul-Americano de Clubes Tricolores)
  • 1972 - Taça Cidade de Salvador
  • 1979 - Troféu Ciudad de Rosário - Argentina
  • 1981 - Troféu Torre del Vigia - Uruguai
  • 1981 - Copa El Salvador del Mundo - El Salvador
  • 1981 - Troféu Ciudad de Valladolid - Espanha
  • 1983 - Troféu "CEL" - El Salvador
  • 1983 - Copa Los Angeles (Taça Pan-Americana) - EUA
  • 1985 - Troféu Palma de Mallorca - Espanha
  • 1985 - Copa Rotterdam - Holanda
  • 1986 - Copa Phillips - Holanda
  • 1987 - Bicampeão da Copa Phillips - Suíça
  • 1995 - Sanwa Bank Cup (Copa da Amizade Brasil-Japão) - Japão
  • 1996 - Copa Renner (Torneio Internacional de Verão)
  • 1996 - Troféu Agrupación Peñas Valencianas – Espanha
  • 1997 - Troféu Colombino - Espanha
  • 1998 - Taça Hang Ching - China
  • 1998 - Copa Ano Novo 98 - Pepsi Cola – China
  • 2010 - Troféu Fronteira da Paz – Uruguai

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 10 tháng 8 2023.[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Brasil Fabio
3 HV Brasil Pedro Geromel (đội trưởng)
4 HV Argentina Walter Kannemann (đội phó)
5 HV Brasil Rodrigo Ely
6 HV Brasil Reinaldo
7 Brasil Luan
8 TV Uruguay Felipe Carballo
9 Uruguay Luis Suárez (đội phó 3)
10 Brasil Ferreira
11 Ý João Pedro Galvão (mượn từ Fenerbahçe)
12 TM Brasil Gabriel Grando
13 Brasil Everton Galdino (mượn từ Tombense)
14 TV Brasil Nathan
15 HV Brasil Bruno Uvini
17 TV Brasil Gustavinho (mượn từ América-MG)
18 HV Brasil João Pedro
19 TV Argentina Franco Cristaldo
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Paraguay Mathías Villasanti
21 Paraguay Juan Iturbe
22 Argentina Lucas Besozzi (mượn từ Lanús)
23 TV Brasil Pepê
25 Brasil Jhonata Robert
31 TM Brasil Caíque Santos
34 HV Brasil Bruno Alves
35 TV Brasil Ronald
36 HV Brasil Natã
39 TV Brasil Bitello
41 TM Brasil Felipe Scheibig
45 TV Brasil Mila
48 Brasil Zinho
53 HV Brasil Gustavo Martins
54 HV Brasil Cuiabano
77 Brasil André Henrique (mượn từ Hercílio Luz)

Cầu thủ nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

(Dan sách cầu thủ nổi tiếng từng chơi cho Sport Club Internacion Bản mẫu:Bài chính category

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Arena do Grêmio official capacity”. Grêmio.
  2. ^ “Intercontinental Club Cup”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ “Elenco Profissional”. Grêmio Foot-Ball Porto Alegrense - Site Oficial. 29 tháng 4 năm 2021.