Grêmio Foot-Ball Porto Alegrense

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Grêmio
Tên đầy đủGrêmio Foot-Ball Porto Alegrense
Biệt danhImortal Tricolor (Tricolor bất tử), Rei de Copas (Vua của trái tim), Tricolor dos Pampas (Tricolour của pampas), Gremista (Gremist)
Thành lậpngày 15 tháng 9 năm 1903
SânArena do Grêmio
Sức chứa55,225
Chủ tịch điều hànhRomildo Bolzan Jr
Người quản lýRenato Gaúcho
Giải đấuBrasileiro Série A
2019Brasileiro Série A, hạng 4
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Grêmio Foot-Ball Porto-Alegrense là một đội Brasil có trụ sở tại Porto Alegre, Rio Grande do Sul, được thành lập vào ngày 15 tháng 9 năm 1903. Họ chơi trong các áo thun xanh, trắng và đen, quần đen và tất đen, trong số đó nhóm được đặt biệt danh là Gremista (Tricolour). Câu lạc bộ đến từ cùng một thành phố với đối thủ lớn nhất của Inter, người đã tạo ra một trong những tác phẩm kinh điển vĩ đại nhất của bóng đá Brazil nổi tiếng "Gre-Nal". Sân vận động của câu lạc bộ được gọi là Arena do Grêmio có thể chứa được hơn 55 nghìn người.

Tại Nam Mỹ vào năm 2017, nhóm đã giành được chức vô địch Copa Libertadores thứ ba trong lịch sử của họ.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

International[sửa | sửa mã nguồn]

National titles[sửa | sửa mã nguồn]

State titles[sửa | sửa mã nguồn]

  • Campeonato Gaúcho (38):1921, 1922, 1926, 1931, 1932, 1946, 1949, 1956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1962, 1963, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1977, 1979, 1980, 1985, 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1993, 1995, 1996, 1999, 2001, 2006, 2007, 2010, 2018, 2019.

Friendly titles[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1949 - Taça do Cinquentenário do Nacional (Troféu Sadrep) - Uruguai
  • 1949 - Copa El President de la Republica de Costa Rica - Costa Rica
  • 1954 - Copa José Gonzalez Artigas - Equador
  • 1961 - Troféu Internacional de Atenas - Grécia
  • 1962 - Troféu Internacional de Salônica - Grécia
  • 1968 - Taça Río de La Plata
  • 1971 - Copa Internacional de Porto Alegre (Taça Prefeito Municipal)
  • 1971 - Taça do Atlântico (Torneio Sul-Americano de Clubes Tricolores)
  • 1972 - Taça Cidade de Salvador
  • 1979 - Troféu Ciudad de Rosário - Argentina
  • 1981 - Troféu Torre del Vigia - Uruguai
  • 1981 - Copa El Salvador del Mundo - El Salvador
  • 1981 - Troféu Ciudad de Valladolid - Espanha
  • 1983 - Troféu "CEL" - El Salvador
  • 1983 - Copa Los Angeles (Taça Pan-Americana) - EUA
  • 1985 - Troféu Palma de Mallorca - Espanha
  • 1985 - Copa Rotterdam - Holanda
  • 1986 - Copa Phillips - Holanda
  • 1987 - Bicampeão da Copa Phillips - Suíça
  • 1995 - Sanwa Bank Cup (Copa da Amizade Brasil-Japão) - Japão
  • 1996 - Copa Renner (Torneio Internacional de Verão)
  • 1996 - Troféu Agrupación Peñas Valencianas – Espanha
  • 1997 - Troféu Colombino - Espanha
  • 1998 - Taça Hang Ching - China
  • 1998 - Copa Ano Novo 98 - Pepsi Cola – China
  • 2010 - Troféu Fronteira da Paz – Uruguai

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Brasil Dida
2 HV Brasil Léo (cho mượn từ Flamengo)
3 HV Brasil Réver
4 HV Brasil Juan
5 TV Uruguay Nicolás Freitas
6 HV Brasil William
8 TV Brasil Anderson
9 TV Brasil Eduardo Sasha
10 TV Argentina Andrés D'Alessandro (Đội trưởng)
11 Brasil Rafael Moura
12 TV Brasil Alex
13 TV Brasil Rodrigo Dourado
14 HV Brasil Ernando
17 Argentina Lisandro López
19 TV Brasil Nílton
21 Brasil Vitinho (cho mượn từ CSKA Moscow)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 TM Brasil Alisson
24 HV Brasil Geferson
25 HV Brasil Paulão
26 HV Brasil Alan Costa
27 TV Brasil Alisson Farias
28 Brasil Taiberson
29 TV Brasil Valdívia
30 TM Brasil Muriel
32 TV Brasil Bertotto
33 HV Brasil Artur
38 HV Brasil Eduardo
41 TV Brasil Wellington (cho mượn từ São Paulo)
42 TM Brasil Jacsson
43 TV Brasil Zé Mário
44 HV Brasil Rodrigo Moledo

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Brasil Agenor (cho mượn đến Joinville)
HV Brasil Cláudio Winck (cho mượn đến Hellas Verona)
HV Brasil Jackson (cho mượn đến Palmeiras)
HV Brasil Alan Ruschel (cho mượn đến Joinville)
HV Brasil Romário Leiria (cho mượn đến Paysandu)
HV Brasil Fabrício (cho mượn đến Cruzeiro)
HV Brasil Thales (on loan to Bahia)
TV Brasil Augusto (cho mượn đến Iran Tractor Sazi)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Brasil João Paulo (cho mượn đến Santa Cruz)
TV Brasil Josimar (cho mượn đến Ponte Preta)
TV Brasil Zé Mário (cho mượn đến ABC)
TV Argentina Carlos Luque (cho mượn đến Peñarol)
Brasil Aylon (cho mượn đến Paysandu)
Brasil Caio (cho mượn đến Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Wasl)
Brasil Jorge Henrique (cho mượn đến Vasco da Gama)

Cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

(Dan sách cầu thủ nổi tiếng từng chơi cho Sport Club Internacion Bản mẫu:Bài chính category

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Intercontinental Club Cup”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.