Hình lập phương đơn vị

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hình lập phương đơn vị

Một hình lập phương đơn vị, chính xác hơn là một hình lập phương 1, là một khối lập phương có các cạnh là 1 đơn vị dài.[1][2] Thể tích của khối lập phương 3 chiều là 1 đơn vị khối, và tổng diện tích bề mặt của nó là 6 hình vuông đơn vị.[3]

Đơn vị siêu khối[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ hình lập phương đơn vị hay siêu khối đơn vị cùng được sử dụng cho siêu khối, hoặc "lập thể" trong không gian n-chiều, cho các giá trị n khác với 3 và chiều dài 1 cạnh.

Đôi khi thuật ngữ "khối lập phương đơn vị" dùng trong cụ thể để thiết lập [0, 1]n của tất cả n-hàng của con số trong khoảng [0, 1].

Chiều dài của đường chéo của một đơn vị hypercube của n kích thước là các bậc của n và chiều dài (Euclide) của véc tơ (1,1,1,....1,1) trong không gian n-chiều.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tăng gấp đôi các khối lập phương
  • K-tế bào
  • Robbins liên tục, trung bình khoảng cách giữa hai điểm trong một khối lập phương đơn vị
  • Tychonoff khối lập phương, vô chiều tương tự của các khối lập phương đơn vị
  • Đơn vị vuông
  • Cầu đơn vị

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ball, Keith (2010), “High-dimensional geometry and its probabilistic analogues”, trong Gowers, Timothy (biên tập), The Princeton Companion to Mathematics, Princeton University Press, tr. 670–680, ISBN 9781400830398.
  2. ^ Gardner, Martin (2001), “Chapter 13: Hypercubes”, The Colossal Book of Mathematics: Classic Puzzles, Paradoxes, and Problems: Number Theory, Algebra, Geometry, Probability, Topology, Game Theory, Infinity, and Other Topics of Recreational Mathematics, W. W. Norton & Company, tr. 162–174, ISBN 9780393020236.
  3. ^ Geometry: Reteaching Masters, Holt Rinehart & Winston, 2001, tr. 74, ISBN 9780030543289.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]