Hình xuyến
Trong hình học, một hình xuyến (hay một mặt xuyến) là một mặt tròn xoay được tạo ra bằng cách quay một đường tròn quanh một trục đồng phẳng với đường tròn đó.



Hình học[sửa | sửa mã nguồn]
Một hình xuyến có thể được định nghĩa bằng phương trình tham số:[1]
Tô pô[sửa | sửa mã nguồn]
Một hình xuyến tô pô là một không gian tô pô đồng phôi với tích . Ví dụ, một cái cốc có quai cầm cũng là một hình xuyến tô pô.
Hình xuyến n chiều[sửa | sửa mã nguồn]
Một hình xuyến n chiều là tích của n đường tròn: .

Hình xuyến phẳng[sửa | sửa mã nguồn]
Hình xuyến phẳng là một đa tạp Riemann có độ cong bằng 0, có thể được cho bởi không gian thương R2/Z2; hay nói cách khác là mặt phẳng hai chiều với phép đồng nhất (x, y) ~ (x + 1, y) ~ (x, y + 1). Metric trên cũng có thể được tạo ra bằng cách nhúng hình xuyến thông thường vào không gian Euclid 4 chiều.
Mặt với giống g[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng liên thông của g hình xuyến là một mặt có giống bằng g.
![]() Hình xuyến đôi |
![]() Hình xuyến ba |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Equations for the Standard Torus”. Geom.uiuc.edu. ngày 6 tháng 7 năm 1995. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2012.