Họ Cá hè
Giao diện
Họ Cá hè | |
---|---|
Cá hè sọc vàng (Lethrinus obsoletus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Spariformes |
Họ (familia) | Lethrinidae Bonaparte, 1831 |
Phân họ và chi[1] | |
|
Họ Cá hè (Danh pháp khoa học: Lethrinidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược (Perciformes),[1] nhưng gần đây được phân loại lại là thuộc bộ Spariformes (cá tráp).[2] Họ này có 5 chi và 41 loài, chủ yếu sống ở vùng biển nhiệt đới Ấn Độ Dương–Thái Bình Dương trừ 1 loài duy nhất sinh sống ở vùng biển Tây Phi phía đông Đại Tây Dương là Lethrinus atlanticus. Những loài cá có vảy lớn này sống trong các đám cỏ biển ở vùng bờ biển. Một số loài có thể dài tới 1 mét. Trong tiếng Anh, chúng được gọi là emperor, emperor bream, pigface bream hay large-eye bream.
Linh tinh
[sửa | sửa mã nguồn]Tại một số vùng ở Việt Nam người dân địa phương gọi cá thuộc họ này là cá gáy biển, cá chép biển (vì chúng giống với dòng cá chép nước ngọt), ngư gáy.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Lethrinidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
- ^ R. Betancur-Rodriguez, E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí: Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Version 4. BMC Evolutionary Biology 17, Article number: 162 (2017). doi:10.1186/s12862-017-0958-3
- ^ “Khánh Hòa: Sản xuất giống nhân tạo cá gáy biển”. Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Carpenter, K. E. and G. R. Allen (Hrsg.): Emperor fishes and large-eye breams of the world (Family Lethrinidae). An annotated and illustrated catalogue of lethrinid species known to date. FAO Species Catalogue Vol.9., Rom 1989.
- Dữ liệu liên quan tới Lethrinidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Lethrinidae tại Wikimedia Commons