Bước tới nội dung

Ocypodidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Họ Cua cát)

Ocypodidae
Leptuca pugilator, Florida
Ocypode quadrata, Florida
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Phân thứ bộ: Brachyura
Họ: Ocypodidae
Rafinesque, 1815
Phân họ

Họ Cáy hay họ Còng cáy (Danh pháp khoa học: Ocypodidae) là một họ chứa các loài bao gồm những con cua ma và cua cáy. Chi khác trước đây bao gồm trong các họ hiện nay đang được coi là thành viên của các họ riêng biệt trong liên họ Ocypodoidea, như Ucididae, DotillidaeMacrophthalmidae.

Chúng là các loài cua biển chuyên sống ở các vùng bờ biển, làm tổ và trú ngụ trên những bãi biển, với những đặc điểm như có đôi mắt lồi to thao láo và có khả năng chạy rất nhanh, chúng cũng có khả năng ve cát (xe cát), đào hang làm tổ.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho tới trước năm 2016 họ này được chia thành 2 phân họ với 3-4 chi là:[1]

  • Phân họ Ocypodinae Rafinesque, 1815
    • Ocypode Weber, 1795
    • Hoplocypode Sakai & Türkay, 2013[2]: Dựng lên năm 2013 với loài duy nhất chuyển từ chi Ocypode sang là O. occidentalis Stimpson, 1860.
  • Phân họ Ucinae Dana, 1851: Phân họ còng cáy
    • Uca Leach, 1814: Cáy. Chiếm phần lớn số loài trong họ, khoảng 100 loài.
    • Afruca Crane, 1975: 1 loài (Afruca tangeri).

Nghiên cứu năm 2016 của Shih et al. đã xem xét lại phân loại họ này, với việc chia nhỏ chi Uca ra làm nhiều chi khác và xếp trong phân họ Gelasiminae, do chi Uca nghĩa rộng là cận ngành. Phân họ Ocypodinae sáp nhập toàn bộ 2 chi của phân họ Ucinae, đồng thời coi Ucipes và phân họ của nó là Ucidinae như là một phần của họ Ocypodidae. Phân chia cụ thể của các tác giả như sau:[3]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Shih et al. (2016).[3]

 Ocypodidae 
 Gelasiminae 
 Nhánh AĐD - Tây TBD 

Tubuca

Xeruca

Gelasimus

Cranuca

Paraleptuca

Austruca

 Nhánh châu Mỹ 

Minuca

Leptuca

Petruca

 Ocypodinae 

Ocypode

Afruca

Uca s. s.

 Ucidinae 

Ucides

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109.
  2. ^ Katsushi Sakai & Michael Türkay (2013). Revision of the genus Ocypode with the description of a new genus, Hoplocypode (Crustacea: Decapoda: Brachyura). Memoirs of the Queensland Museum – Nature 56 (2): 665–793.
  3. ^ a b Hsi-Te Shih, Peter K. L. Ng, Peter J. F. Davie, Christoph D. Schubart, Michael Türkay, Reza Naderloo, Diana Jones & Min-Yun Liu, 2016. Systematics of the family Ocypodidae Rafinesque, 1815 (Crustacea: Brachyura), based on phylogenetic relationships, with a reorganization of subfamily rankings and a review of the taxonomic status of Uca Leach, 1814, sensu lato and its subgenera Lưu trữ 2019-11-04 tại Wayback Machine. Raffles Bulletin of Zoology 64:139-175.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]