Hamka Hamzah
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hamka Hamzah | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 29 tháng 1, 1984 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Makassar, Indonesia | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Sriwijaya FC | ||||||||||||||||
Số áo | 23 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2000–2001 | PSM Makassar | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2001–2002 | PSM Makassar | 12 | (0) | ||||||||||||||
2002–2003 | Persebaya Surabaya | 20 | (1) | ||||||||||||||
2003–2005 | Persik Kediri | 50 | (2) | ||||||||||||||
2005–2008 | Persija Jakarta | 62 | (5) | ||||||||||||||
2008–2009 | Persik Kediri | 32 | (3) | ||||||||||||||
2009–2010 | Persisam Putra Samarinda | 30 | (5) | ||||||||||||||
2010–2011 | Persipura Jayapura | 23 | (1) | ||||||||||||||
2011–2014 | Mitra Kukar | 56 | (5) | ||||||||||||||
2014 | PKNS | 20 | (5) | ||||||||||||||
2014–2016 | Pusamania Borneo | 23 | (7) | ||||||||||||||
2016–2017 | Arema Cronus | 21 | (9) | ||||||||||||||
2017 | PSM Makassar | 30 | (4) | ||||||||||||||
2018 | Sriwijaya FC | 6 | (2) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2002 | U-21 Indonesia | 8 | (0) | ||||||||||||||
2004–2014 | Indonesia | 31 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 5 năm 2018 |
Hamka Hamzah (sinh ngày 29 tháng 1 năm 1984 ở Makassar, South Sulawesi) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu cho Sriwijaya FC ở vị trí hậu vệ. Trong quá khứ, anh từng một lần thi đấu ở vị trí tiền đạo và kiến tạo. Hamka cũng có một lần chơi ở vị trí thủ môn tại Persik Kediri.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Anh ký hợp đồng 3 năm với Pusamania Borneo ngày 11 tháng 11 năm 2014.[1]
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch
- Hạng nhất: 2003
- Persipura Jayapura
Vô địch
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- U-21 Indonesia
Vô địch
- Hassanal Bolkiah Trophy: 2002
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Pusamania Borneo FC Ikat Hamka Hamzah Tiga Tahun” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 12 tháng 11 năm 2014.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Hamka Hamzah tại National-Football-Teams.com
- Hamka Hamzah tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1984
- Nhân vật còn sống
- Người Bugis
- Người Makassar
- Nhân vật thể thao từ South Sulawesi
- Cầu thủ bóng đá Indonesia
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2004
- Cầu thủ bóng đá Arema F.C.
- Cầu thủ bóng đá PSM Makassar
- Cầu thủ bóng đá Persebaya Surabaya
- Cầu thủ Persik Kediri
- Cầu thủ bóng đá Persija Jakarta
- Cầu thủ bóng đá Bali United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Persipura Jayapura
- Cầu thủ Mitra Kukar
- Cầu thủ PKNS F.C.
- Cầu thủ Pusamania Borneo F.C.
- Cầu thủ bóng đá Liga 1 (Indonesia)
- Cầu thủ Malaysia Super League
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia
- Hậu vệ bóng đá