Han-bin (định hướng)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Han-bin
Hangul
한빈
Hanja
và một số khác
Romaja quốc ngữHanbin
McCune–ReischauerHanbin

Han-bin là một tên nam của Hàn Quốc. Ý nghĩa của cái tên phụ thuộc vào hanja dùng để viết các ký tự. Có 23 hanja với âm đọc "han" và 25 hanja với âm đọc "bin" trong danh sách những hanja có thể được dùng để đặt tên của chính phủ Hàn Quốc.[1]

Những người nổi bật với tên Han-bin bao gồm:

  • Lee Han-bin (sinh 1988), vận động viên trượt băng tốc độ cự ly ngắn người Hàn Quốc
  • Amadéus Leopold (sinh 1988), tên thật là Yoo Han-bin , nghệ sĩ vĩ cầm người Hàn Quốc
  • Kim Han-bin (sinh 1991), hậu về bóng đá người Hàn Quốc (K-League Challenge)
  • Yang Han-been (sinh 1991), thủ môn bóng đá người Hàn Quốc (K-League Classic)
  • B.I (sinh 1996), tên thật là Kim Han-bin, là rapper, nhạc sĩ được trao giải, nhà sản xuất thu âm, cựu nhóm trưởng của iKON, và giám đốc điều hành của IOK Company
  • Park Han-bin (sinh 1997), tiền vệ bóng đá người Hàn Quốc (K-League Challenge)
  • Hanbin (sinh 1998), tên thật là Ngô Ngọc Hưng, cựu thí sinh I-Land, thành viên nhóm Tempest.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “인명용 한자표” [Table of hanja for use in personal names] (PDF). South Korea: Supreme Court. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.