Bước tới nội dung

Haya (khủng long)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Haya
Thời điểm hóa thạch: Late Cretaceous: Santonian-Campanian
Life restoration of H. griva
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Bộ (ordo)Ornithischia
Nhánh (clade)Dinosauria
Họ (familia)Thescelosauridae
Phân họ (subfamilia)Thescelosaurinae
Chi (genus)Haya
Makovicky Kilbourne Sadleir & Norell, 2011
Loài (species)H. griva
Danh pháp hai phần
Haya griva
Makovicky et al., 2011

Haya là một chi khủng long, được Makovicky Kilbourne Sadleir & Norell mô tả khoa học năm 2011.[1][2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Dinosaur Genera List”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ Makovicky, Peter J.; Brandon M. Kilbourne; Rudyard W. Sadleir; Mark A. Norell (2011). “A new basal ornithopod (Dinosauria, Ornithischia) from the Late Cretaceous of Mongolia”. Journal of Vertebrate Paleontology. 31 (3): 626–640. doi:10.1080/02724634.2011.557114. S2CID 86257644.