Hemitripteridae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hemitripteridae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Scorpaeniformes
Họ (familia)Hemitripteridae
T. N. Gill, 1872
Các chi
3. Xem bài.

Hemitripteridae là danh pháp khoa học của một họ cá biển theo truyền thống xếp trong liên họ Cottoidea của phân bộ Cottoidei trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes).[1]

Phân tích phát sinh chủng loài của Smith & Busby năm 2014 cho thấy Hemitripteridae là cận ngành với họ Agonidae Swainson, 1839. Vì thế việc gộp Hemitripteridae vào họ Agonidae là hợp lý.[2]

Chúng là cá ăn đáy, với thức ăn chủ yếu là động vật không xương sống nhỏ. Các loài cá này sinh sống tại tây bắc Đại Tây Dương và bắc Thái Bình Dương. Chúng được che phủ trong các gai nhỏ là vảy bị biến đổi.

Các chi[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (năm 2018). "Hemitripteridae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm năm 2018.
  2. ^ Smith W. L., Busby M. S., 2014. Phylogeny and taxonomy of sculpins, sandfishes, and snailfishes (Perciformes: Cottoidei) with comments on the phylogenetic significance of their early-life-history specializations. Mol. Phylogenet. Evol. 79: 332–352. doi:10.1016/j.ympev.2014.06.028.