Henckelia walkerae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Henckelia walkerae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Gesneriaceae
Chi (genus)Henckelia
Loài (species)H. walkerae
Danh pháp hai phần
Henckelia walkerae
(Gardner) D.J.Middleton & Mich.Möller, 2011
Danh pháp đồng nghĩa

Chirita walkerae Gardner, 1846
Chirita walkerae Hook., 1847
Chirita walkerae var. parviflora C.B.Clarke, 1883
Roettlera walkerae (Gardner) Kuntze, 1891

Chirita walkerae subsp. parviflora (C.B.Clarke) Theob. & Grupe, 1972

Henckelia walkerae là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Sri Lanka; được George Gardner mô tả khoa học đầu tiên năm 1846 dưới danh pháp Chirita walkerae ('walkeri').[1] Năm 2011, D.J.Middleton & Mich.Möller chuyển nó sang chi Henckelia.[2] Các tác giả cũng hiệu chỉnh lại tính từ định danh từ walkeri thành walkerae, do George Gardner đã chỉ rất rõ ràng rằng loài cây ông mô tả được đặt tên theo họ của bà Walker (vợ của Edward Walker - người giúp đỡ, hỗ trợ ông trong giai đoạn 1836-1841 tại Ceará, Brasil), vì thế chính xác nó phải là ‘walkerae’ theo Điều 60.11 của ICBN (McNeill et al., 2006).[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2013). Chirita walkerae. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ a b Weber, A.; Middleton, D.J.; Forrest, A.; Kiew, R.; Lim, C.L.; Rafidah, A.R.; Sontag, S.; Triboun, P.; Wei, Y.-G.; Yao, T.L.; Möller, M. (2011). “Molecular systematics and remodelling of Chirita and associated genera (Gesneriaceae)”. Taxon. 60 (3): 767–790.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]