Heraklion
Giao diện
| Iraklion Ηράκλειο | |
|---|---|
| — Khu định cư — | |
Pháo đài Venezia của Rocca al Mare (1523–1540) gác cảng trong Heraklion. | |
| Quốc gia | Hy Lạp |
| Vùng hành chính | Crete |
| Đơn vị khu vực | Heraklion |
| Đặt tên theo | Dactyls |
| Quận | Nea alikarnasos,Gazi |
| Chính quyền | |
| • Thị trưởng | Ioannis Kourakis |
| Diện tích | |
| • Đô thị | 24 km2 (9 mi2) |
| Độ cao cực đại | 33 m (108 ft) |
| Độ cao cực tiểu | 0 m (0 ft) |
| Dân số (2001)[1] | |
| • Đô thị | 156.059 |
| • Mật độ đô thị | 6,500/km2 (17,000/mi2) |
| Tên cư dân | Heraklian, Iraklian |
| Múi giờ | UTC+2 |
| • Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
| Mã bưu chính | 70x xx, 71x xx, 720 xx |
| Mã vùng | 2810 |
| Biển số xe | HK, HP |
| Thành phố kết nghĩa | Constanța, Odessa, Pernik, Toledo, Tây Ban Nha, Nizhny Novgorod |
| Website | www.heraklion-city.gr |
Heraklion hay Iraklion (tiếng Hy Lạp: Ηράκλειο, Irákleio, phát âm tiếng Hy Lạp: [iˈraklio][2]) là một thành phố lớn nhất và là thủ phủ của Crete, Hy Lạp. Thành phố Heraklion có diện tích km2, dân số thời điểm năm 2007 là 140.357 người. Đây là thành phố lớn thứ 4 tại Hy Lạp. Phế tích Knossos nằm gần thành phố này. Thành phố có Sân bay quốc tế Heraklion, "Nikos Kazantzakis".
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]| Dữ liệu khí hậu của Heraklion (1961–1990) | |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
| Cao kỉ lục °C (°F) | 24.8 (76.6) |
26.2 (79.2) |
29.4 (84.9) |
34.5 (94.1) |
38.0 (100.4) |
41.3 (106.3) |
41.0 (105.8) |
42.0 (107.6) |
39.5 (103.1) |
35.7 (96.3) |
31.2 (88.2) |
28.5 (83.3) |
42.0 (107.6) |
| Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 15.2 (59.4) |
15.5 (59.9) |
16.8 (62.2) |
20.2 (68.4) |
23.5 (74.3) |
27.3 (81.1) |
28.6 (83.5) |
28.4 (83.1) |
26.4 (79.5) |
23.1 (73.6) |
20.1 (68.2) |
17.0 (62.6) |
21.8 (71.2) |
| Trung bình ngày °C (°F) | 12.0 (53.6) |
12.2 (54.0) |
13.6 (56.5) |
16.6 (61.9) |
20.3 (68.5) |
24.3 (75.7) |
26.1 (79.0) |
25.9 (78.6) |
23.5 (74.3) |
19.9 (67.8) |
16.6 (61.9) |
13.8 (56.8) |
18.7 (65.7) |
| Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 9.0 (48.2) |
9.0 (48.2) |
9.8 (49.6) |
12.0 (53.6) |
14.9 (58.8) |
19.0 (66.2) |
21.7 (71.1) |
21.7 (71.1) |
19.3 (66.7) |
16.5 (61.7) |
13.4 (56.1) |
10.9 (51.6) |
14.8 (58.6) |
| Thấp kỉ lục °C (°F) | 0.2 (32.4) |
0.2 (32.4) |
0.3 (32.5) |
4.4 (39.9) |
6.0 (42.8) |
12.2 (54.0) |
16.2 (61.2) |
16.6 (61.9) |
12.5 (54.5) |
8.7 (47.7) |
4.4 (39.9) |
2.4 (36.3) |
0.2 (32.4) |
| Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 91.5 (3.60) |
77.4 (3.05) |
57.4 (2.26) |
30.0 (1.18) |
15.2 (0.60) |
3.2 (0.13) |
1.0 (0.04) |
0.7 (0.03) |
19.5 (0.77) |
68.8 (2.71) |
58.8 (2.31) |
77.1 (3.04) |
500.6 (19.71) |
| Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 10.1 | 9.1 | 6.9 | 3.4 | 1.9 | 0.5 | 0.1 | 0.1 | 1.3 | 4.9 | 6.0 | 8.9 | 53.2 |
| Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 67.6 | 66.5 | 66.1 | 62.0 | 60.6 | 56.7 | 56.9 | 58.2 | 61.3 | 65.9 | 67.4 | 67.5 | 63.1 |
| Số giờ nắng trung bình tháng | 116.4 | 121.0 | 177.5 | 226.5 | 301.2 | 350.9 | 371.9 | 346.1 | 280.9 | 197.5 | 149.2 | 121.1 | 2.760,2 |
| Nguồn: NOAA[3] | |||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ De Facto Population of Greece Population and Housing Census of March 18th, 2001 (PDF 39 MB). National Statistical Service of Greece. 2003.
- ^ Pronunciation for Ηράκλειο
- ^ "Iraklion Climate Normals 1961–1990" (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015.
