Heroes (bài hát của Måns Zelmerlöw)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Heroes"
Đĩa đơn của Måns Zelmerlöw từ album Perfectly Damaged
Phát hành28 tháng 2 năm 2015
Định dạng
Thể loạiPop
Thời lượng3:11
Hãng đĩaWarner Music
Sáng tác
Sản xuất
  • Joy Deb
  • Anton Malmberg Hård af Segerstad
Thụy Điển "Heroes"
Eurovision Song Contest 2015
Quốc giaThuỵ Điển
Nghệ sĩMåns Zelmerlöw
Ngôn ngữTiếng Anh
Soạn nhạcAnton Malmberg Hård af Segerstad, Joy Deb, Linnea Deb
Viết lờiAnton Malmberg Hård af Segerstad, Joy Deb, Linnea Deb
Thành tích tại vòng chung kết
Kết quả bán kết1
Điểm ở vòng bán kết217
Kết quả chung cuộc1
Điểm chung cuộc365
Thứ tự xuất hiện
◄ Undo (2014)   

"Heroes" là ca khúc của ca sĩ người Thuỵ Điển Måns Zelmerlöw.[1][2] Nó được phát hành vào ngày 28 tháng 2 năm 2015 dưới dạng cho tải về kỹ thuật số ở Thụy Điển. Bài hát được sáng tác bởi Anton Malmberg Hård af Segerstad, Joy DebLinnea Deb. Vào ngày 14 tháng 3, ca khúc chiến thắng giải Melodifestivalen 2015 và là đại diện của Thuỵ Điển tham dự và giành chiến thắng tại Eurovision Song Contest 2015 tổ chức ở Vienna, Áo.[3][4] Đây là đĩa đơn chủ đạo trong album phòng thu thứ sáu của Zelmerlöw có tên gọi Perfectly Damaged.

Chiến thắng tại Eurovision[sửa | sửa mã nguồn]

Zelmerlöw hát Heroes tại Eurovision 2015

Ở Eurovision Song Contest 2015, ca khúc vượt qua vòng bán kết thứ hai và cuối cùng giành chiến thắng chung cuộc với 365 điểm.[5] Đây là ca khúc có điểm số cao thứ ba trong lịch sử của cuộc thi này.[6] "Heroes" nhận về số điểm phần trăm cao nhất so với bất kỳ bài hát chiến thắng Eurovision nào trong thập niên 2010.[7]

Danh sách track[sửa | sửa mã nguồn]

Tải nhạc[8] / đĩa đơn CD
STTNhan đềThời lượng
1."Heroes"3:10
Tải nhạc — Remix[9]
STTNhan đềThời lượng
1."Heroes" (B.o.Y Remix)3:44
2."Heroes" (7th Heaven Club Mix)6:30
3."Heroes" (Axento Extended Remix)5:09
4."Heroes" (Eray Oktav Remix) (Extended)5:28

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2015) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[10] 19
Áo (Ö3 Austria Top 40)[11] 1
Bỉ (Ultratop Flanders)[12] 2
Bỉ (Ultratop Wallonia)[13] 6
CIS (Tophit)[14] 107
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[15] 69
Đan Mạch (Tracklisten)[16] 7
Euro Digital Songs (Billboard)[17] 6
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[18] 5
Pháp (SNEP)[19] 33
Đức (Official German Charts)[20] 3
Hy Lạp Digital Songs (Billboard)[21] 1
Hungary (Single Top 40)[22] 12
Iceland (RÚV)[23] 1
Ireland (IRMA)[24] 10
Israel (Media Forest)[25] 2
Ý (FIMI)[26] 87
Luxembourg Digital Songs (Billboard)[27] 3
Hà Lan (Single Top 100)[28] 12
Na Uy (VG-lista)[29] 4
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[30] 5
Romania (Airplay 100)[31] 58
Nga (2M) 3
Scotland (Official Charts Company)[32] 7
Slovakia (Rádio Top 100)[33] 48
Slovenia (SloTop50)[34] 2
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[35] 3
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[36] 1
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[37] 1
Thổ Nhĩ Kỳ (Number One Top 40)[38] 3
Anh Quốc (OCC)[39] 11

Bảng xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2015) Vị trí
Áo (Ö3 Austria Top 40)[40] 42
Bỉ (Ultratop Flanders)[41] 53
Ba Lan (ZPAV)[42] 36
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[43] 80
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[44] 15

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Áo (IFPI Áo)[45] Vàng 15.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[46] Vàng 45.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[47] Vàng 20.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[48] Vàng 25.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[49] Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[50] 5× Bạch kim 100.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Ngày Định dạng Nhãn
Đan Mạch[51] 28 tháng 2, 2015 Tải nhạc Warner Music
Phần Lan[52]
Na Uy[53]
Thụy Điển[8] Warner Music Sweden
Vuơng quốc Anh[54] Tải nhạc Warner Music
Úc[55]
Ý[56] 9 tháng 3, 2015

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Måns Zelmerlöw - Melodifestivalen”. SVT.se. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ TT. “Zelmerlöw och JTR till final”. Svenska Dagbladet. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “Eurovision Sweden: Måns Zelmerlöw wins Melodifestivalen 2015!”. esctoday.com. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ “Finalen i Melodifestivalen”. SvD.se. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “Sweden Wins Eurovision Song Contest 2015”. Sky News. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  6. ^ “Eurovision Song Contest: Sweden's Mans Zelmerlow wins”. BBC News. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  7. ^ “Post | Aussievision – Eurovision from Down Under”. 10 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ a b “iTunes – Musik – Heroes – Single av Måns Zelmerlöw”. iTunes. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2015.
  9. ^ “iTunes – Musik – Heroes (Remixes) – EP av Måns Zelmerlöw”. iTunes. 22 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 1 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ austriancharts.at – Måns Zelmerlöw – Heroes
  12. ^ ultratop.be – Måns Zelmerlöw – Heroes
  13. ^ ultratop.be – Måns Zelmerlöw – Heroes
  14. ^ Mans Zelmerlow — Heroes (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 19 tháng 5 năm 2021.
  15. ^ Hitparáda Singles Top 100
  16. ^ Steffen Hung. “danishcharts.com – Måns Zelmerlöw – Heroes”. Danishcharts.dk. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2022.
  17. ^ “Euro Digital Song Sales Chart (The week of June 13, 15)”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.
  18. ^ "Måns Zelmerlöw: Heroes" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 7 tháng 6 năm 2015.
  19. ^ lescharts.com – Måns Zelmerlöw – Heroes
  20. ^ offiziellecharts.de – Måns Zelmerlöw – Heroes
  21. ^ “Greece Digital Songs: 13 June 2015”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  23. ^ “RÚV – Vinsældalisti Rásar 2”. RÚV. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  24. ^ "Chart Track: Week 22, 2015" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  25. ^ "Måns Zelmerlöw – Heroes Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 7 tháng 6 năm 2015 – qua Wayback Machine.
  26. ^ “FIMI/GfK Top of the music”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2017.
  27. ^ “Luxembourg Digital Songs: 13 June 2015”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
  28. ^ dutchcharts.nl – Måns Zelmerlöw – Heroes
  29. ^ norwegiancharts.com – Måns Zelmerlöw – Heroes
  30. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 20 tháng 7 năm 2015.
  31. ^ “Airplay 100, Podcast (21 Jun), cca. minute 90” (bằng tiếng Romania). Kiss FM (Romania).
  32. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 31 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ IFPI Slovakia Rádio Top 100
  34. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.
  35. ^ spanishcharts.com – Måns Zelmerlöw – Heroes
  36. ^ swedishcharts.com – Måns Zelmerlöw – Heroes
  37. ^ hitparade.ch – Måns Zelmerlöw – Heroes
  38. ^ “Digital Singles Charts – Turkey”. Number One Top 40. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  39. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 31 tháng 5 năm 2015.
  40. ^ “Jahreshitparade Singles 2015”. austriancharts.at. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.
  41. ^ “Jaaroverzichten 2015”. Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  42. ^ “Airplay – podsumowanie 2015 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
  43. ^ “Top 100 Songs Annual 2015” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022.
  44. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Måns Zelmerlöw – Heroes” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Måns Zelmerlöw – Heroes” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021. Scroll through the page-list below until year 2018 to obtain certification.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Måns Zelmerlöw – Heroes” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  48. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2021 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  49. ^ “Top 100 Songs Annual 2015”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.
  50. ^ “Måns Zelmerlöw – Heroes”. IFPI Sweden. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2020.
  51. ^ “iTunes – Music – Heroes – Single by Måns Zelmerlöw”. iTunes. 4 tháng 6 năm 2015.[liên kết hỏng]
  52. ^ “iTunes – Music – Heroes – Single by Måns Zelmerlöw”. iTunes. 4 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2015.
  53. ^ “iTunes – Music – Heroes – Single by Måns Zelmerlöw”. iTunes. 4 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2015.
  54. ^ “Heroes: Måns Zelmerlöw: Amazon.co.uk: Digital music”. Amazon.co.uk. 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015.
  55. ^ “Heroes – Single”. iTunes Australia. 29 tháng 5 năm 2015.
  56. ^ “Heroes: Måns Zelmerlöw: Amazon.it: Musica Digitale”. Amazon.it. 9 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015.