Hieronymus Bosch

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hieronymus Bosch
Bức vẽ người đàn ông đội mũ
Được cho là của Jacques Le Boucq, Chân dung Hieronymus Bosch. k. 1550
Thông tin cá nhân
SinhJheronimus van Aken
k. 1450
's-Hertogenbosch, Duchy of Brabant, Burgundian Netherlands
MấtMai táng ngày (1516-08-09)9 tháng 8 năm 1516
's-Hertogenbosch, Duchy of Brabant, Habsburg Netherlands
Nơi an nghỉ's-Hertogenbosch
Giới tínhnam
Quốc tịchHà Lan
Dân tộcNgười Hà Lan
Nghề nghiệphọa sĩ, người phác họa, nghệ sĩ tạo hình
Lĩnh vựcHội họa
Sự nghiệp nghệ thuật
Trào lưuHội họa Hà Lan sớm
Phục hưng
Tác phẩmKhu vườn lạc thú trần tục
Sự quyến rũ của thánh Anthony
Chữ ký

Hieronymus Bosch (UK: /hɪəˌrɒnɪməs ˈbɒʃ/,[1][2] US: /hɪəˌrnɪməs ˈbɒʃ, - ˈbɔːʃ, - ˈbɔːs/,[2][3][4] Tiếng Hà Lan: [ɦijeːˈroːnimʏz ˈbɔs]  ( nghe);[a] tên khai sinh Jheronimus van Aken[5] [jeːˈroːnimʏs fɑn ˈaːkə(n)];[b] k. 1450 – ngày 9 tháng 8 năm 1516) là một họa sĩ trường phái Hà Lan giai đoạn đầu . Tác phẩm của ông được biết đến với hình ảnh tuyệt vời, cảnh quan chi tiết, minh họa các khái niệm đạo đức và tôn giáo và các châm ngôn.[6] Trong giai đoạn ông sống, tranh của ông được sưu tầm ở Hà Lan, Áo, và Tây Ban Nha, và bị sao chép rộng rãi, đặc biệt là các tranh miêu tả địa ngục rùng rợn và đầy ác mộng của ông.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bosch, Hieronymus”. Lexico Từ điển Vương quốc Anh. Oxford University Press. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ a b “Bosch”. Collins English Dictionary. HarperCollins. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Bosch”. The American Heritage Dictionary of the English Language (ấn bản 5). Boston: Houghton Mifflin Harcourt. 2014. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Bosch”. Merriam-Webster Dictionary. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ Dijck (2000): pp. 43–44. His birth is undocumented. However, the Dutch historian G.C.M. van Dijck points out that the vast majority of contemporary archival entries state his name as being Jheronimus van Aken. Variants on his name are Jeronimus van Aken (Dijck (2000): pp. 173, 186), Jheronimus anthonissen van aken (Marijnissen ([1987]): p. 12), Jeronimus Van aeken (Marijnissen ([1987]): p. 13), Joen (Dijck (2000): pp. 170–171, 174–177), and Jeroen (Dijck (2000): pp. 170, 174).
  6. ^ Catherine B. Scallen, The Art of the Northern Renaissance (Chantilly: The Teaching Company, 2007) Lecture 26

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Khi tách riêng, Hieronymus được phát âm là [ɦijeːˈroːnimʏs]  ( nghe).
  2. ^ Khi tách riêng, van được phát âm là [vɑn]  ( nghe).

Sách tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]