Hoa hậu Quý bà Quốc tế (cuộc thi sắc đẹp)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Hoa hậu Quý bà Quốc tế)
Hoa hậu Quý bà Quốc tế
Thành lập1988; 36 năm trước (1988)
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhVirginia,  Hoa Kỳ
Ngôn ngữ chính
Tiếng Anh
Trang webmrsinternational.com

Hoa hậu Quý bà Quốc tế (tiếng Anh: Mrs. International) là một cuộc thi sắc đẹp được thiết kế để giới thiệu những thành tựu của những phụ nữ đã kết hôn hiện đại, cũng như cam kết trong hôn nhân và gia đình của họ.

Phiên bản[sửa | sửa mã nguồn]

There have been different pageants called Mrs. International going back to 1988.

Cuộc thi tại United States[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách Hoa hậu được dựa trên website chính thức:[1]

Năm Quốc gia/
Vùng lãnh thổ
Người chiến thắng Quốc gia/
Vùng lãnh thổ
Giải thưởng bình chọn Số lượng thí sinh
2021  Maryland Yolanda Stennett  Canada Patricia Celan 56
2020  Central States Ashley Rae Klinger[2]  Australia Laura Ratliff 36
2019  Utah Robin Towle  Wisconsin Shailja Tiku 53
2018  California Lauren Weeks  United Kingdom Gullu Kuchhal 57
2017  Michigan Melissa Pocza  Haiti Judy Leger 62
2016  Wyoming Priscilla Pruitt  New Mexico Tamara Thornell 61
2015  Texas Farabe Algor  Utah Rebecca Hasson 64
2014 Hoa Kỳ Great Plains Maggi Thorne  Philippines Rose Tibayan 60
2013  Illinois Amy Gregorio  Southeast States Vickie Hines 69
2012  Minnesota Sarah Bazey  Midwest Kristin Melton 54
2011  North Carolina Janet Bolin  Maine Elizabeth Hamilton-Guarino 54
2010  Southeast States Shannon Devine  Michigan Toni Joerres 52
2009  Middle East Armaiti Shahidi-Fitzgerald  Georgia Rebecca Weisler 48
2008  Southeast States Laine Berry  Florida Ashley Maguire 47
2007  California Rebekah Negrete  Texas Tanya Pulley 50
2006  Texas Suzy Bootz Không rõ Không rõ Không rõ
2005  Virginia Virginia Thornton
2004 Unknown Không rõ Tammy McDonald
2003 Unknown Không rõ Michelle Fryatt
2002 Unknown Không rõ Tonya Matney
2001 Unknown Không rõ Marianne Oden
2000 Unknown Không rõ Joanne Brown
1999 Unknown Không rõ Elsa Engelbrecht
1998 Unknown Không rõ Lisa Moser
1997 Unknown Không rõ Mary Kay Sanders
Unknown Không rõ Jeanie Wurtele
1996 Unknown Không rõ Carolyn Mosher
1995 Unknown Không rõ Susan Hoffman
1994 Unknown Không rõ Margo Watson
1993 Unknown Không rõ Laura Hobbs
1992 Unknown Không rõ Sandra Earnest
1991 Unknown Không rõ Patricia Richard
1990 Unknown Không rõ Deborah Williams
1989 Unknown Không rõ Juanita Lee
1988 Unknown Không rõ Rhonda Berglan

Cuộc thi tại Singapore[sửa | sửa mã nguồn]

Women pageants were unheard of a decade ago. Today, they are relevant to our society. Pageants offer unique platforms with enriching experiences for women, encouraging them to showcase their talents and capabilities to become outstanding individuals. Their families come together to share the joy, pride, and excitement of these events.[3]

Năm Quốc gia/
Vùng lãnh thổ
Mrs. International Quốc gia/
Vùng lãnh thổ
Elite Mrs International Địa điểm tổ chức Số lượng thí sinh
2019  Latvia, Châu Âu Olga  Hoa Kỳ Kristi  Singapore 30
2018  Việt Nam Vuong Ngoc Loan  Myanmar Sue 30
2017  Philippines Jessica Eribal  Thái Lan Khage Kanlaya 30
2016  Thái Lan Kanthicha Chimsiri  Trung Quốc Grace 30
2015 Không Không rõ
2014 Cuộc thi bị hoãn
2013  Trung Quốc Lai Dan Dan  Malaysia Anna Lim  Singapore 14
2012 Không Không rõ
2010 Không
2009 Không  Malaysia Mdm Lim Siew Cheng
2008 Không  Trung Quốc Mdm Wang Hui
2007 Không
2006  Beverly Hills Charlotte D. Không  Singapore Không rõ
Năm Ms International Mrs South East Asia Ms ASEAN Mrs ASEAN Mrs Asia Pacific Ms International Global Mrs Intercontinental
2019 Philippines Vanessa Singapore Monica Hàn Quốc Hwasu Malaysia Previa Không Không
2018 Singapore Cherry Philippines Niki Không Singapore Li yan Nepal Chanda Không Thụy Điển Maria
2017 Malaysia Reena Ấn Độ Rachita Không Nhật Bản Yuki Myanmar Shwe Thaw Thaw Không Không
2016 New Zealand Sarah Andersen Ấn Độ Harshu Không Malaysia Samantha Philippines Kristine Diane Singapore Li Hong Không
2015 Không Không Không Ấn Độ Simran Deenz New Zealand Namphon Không Không
2014 Cuộc thi bị hoãn
2013 Không Không Không Không Malaysia Dato Jonesser Choi Không Không
2012 Không Không Pakistan Fahmina Malaysia Datin Maylene Không Không Không
2011 Không Malaysia Joey Lim Không Indonesia Silvia Hilda Không Không Không
2010 Không Malaysia Jan Sit Không Không Không Không Không
2009 Không Malaysia Carly Voon Không Không Không Không Không
2008 Trung Quốc Wang Cong Cong Không Không Không Không Không Không
2007 Unknown Joanne Tong Không Không Không Không Không Không

Đại diện Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Quê quán Thứ hạng Giải thưởng đặc biệt
Hoa Kỳ 2019 Phạm Thị Hải Yến Thành phố Hồ Chí Minh Không đạt giải Không

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Mrs International Winner Archive”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ “Thompson, N.D., woman named Mrs. International 2020, with platform focused on foster care”. Grand Forks Herald. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.