Horsfieldia ampla
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Horsfieldia ampla | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliids |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Myristicaceae |
Chi (genus) | Horsfieldia |
Loài (species) | H. ampla |
Danh pháp hai phần | |
Horsfieldia ampla Markgr.[2] |
Horsfieldia ampla là một loài thực vật thuộc họ Myristicaceae. Đây là loài đặc hữu của Papua New Guinea.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Assessor: World Conservation Monitoring Centre (1998). “Horsfieldia ampla in IUCN 2012”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.1. International Union for Conservation of Nature and Natural Resources. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ Botanische Jahrbücher für Systematik, Pflanzengeschichte und Pflanzengeographie. Leipzig. lxvii. 148 (1935). “Plant Name Details for Horsfieldia ampla”. IPNI. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2012.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- World Conservation Monitoring Centre 1998. Horsfieldia ampla. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 21 tháng 8 năm 2007.