Huyện Bắc Seberang Perai
Huyện Bắc Seberang Perai | |
---|---|
— Bang Malaysia — | |
Daerah Seberang Perai Utara | |
Chuyển tự Other | |
• Tiếng Trung | 威北县 |
• Tiếng Tamil | வட செபாராங் பிறை |
Quốc gia | Malaysia |
Bang | Penang |
Thủ phủ | Kepala Batas |
Thành phố lớn nhất | Butterworth |
Chính quyền địa phương | Hội đồng thành phố Seberang Perai |
Chính quyền | |
• Lãnh đạo huyện | Marlia Belia |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 267 km2 (103 mi2) |
Dân số (2010)Bản mẫu:My10 | |
• Tổng cộng | 286,323 |
• Ước tính (2015) | 310,700 |
• Mật độ | 1,100/km2 (2,800/mi2) |
Múi giờ | Múi giờ (UTC+8) |
• Mùa hè (DST) | Not observed (UTC+8) |
Mã bưu điện | 12000-13800 |
Biển số xe | P |
Huyện Bắc Seberang Perai (Mã Lai: Daerah Seberang Perai Utara, viết tắt là "SPU"), là một khu hành chính trên phần đất liền của bang Penang, Malaysia. Nó có diện tích 267 km2, và có dân số 286.323 trong Tổng điều tra năm 2010. Huyện này giáp với sông Muda ở phía bắc, giáp huyện Kuala Muda ở Kedah, biên giới bang Kedah ở phía đông, giáp huyện Kulim, sông Perai ở phía nam giáp Trung Seberang Perai và Bắc kênh phân chia đảo Penang. Thủ phủ của huyện là Kepala Batas, và thị trấn lớn nhất là Butterworth. Các địa phương khác nằm ở Bắc Seberang Perai bao gồm Penaga, Pinang Tunggal, Bertam, Tasek Gelugor, Teluk Air Tawar và Mak Mandin. Đây là một trong ba huyện hành chính thuộc vùng Seberang Perai, phần đất liền của bang Penang. Lúa được trồng chủ yếu ở Bắc Seberang Perai vì hầu hết các phần của nó được bao phủ bởi các cánh đồng lúa.[1]
Đơn vị hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Quận SPU được chia thành 15 mukim (gồm mukim từ 1 đến 16, không có mukim 15) và cũng bao gồm 2 thị trấn là Butterworth và Kepala Batas[2][3]:
- Mukim 1
- Mukim 2
- Mukim 3
- Mukim 4
- Mukim 5
- Mukim 6
- Mukim 7
- Mukim 8
- Mukim 9
- Mukim 10
- Mukim 11
- Mukim 12
- Mukim 13
- Mukim 14
- Mukim 16
Nhân khẩu học
[sửa | sửa mã nguồn]Sau đây là dựa trên thống kê của Cục Thống kê Malaysia 2010: Tổng dân số 286,323 người
1. Người Bumiputera, 173,647 người (chiếm 60.6%)
2. Người Hoa, 88,968 người (chiếm 31.1%)
3. Người Ấn Độ, 22,973 người (chiếm 8.0%)
4. Khác, 735 người (chiếm 0.3%)
Quốc hội liên bang và Quốc hội ghế
[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đại diện của huyện Bắc Seberang Perai tại Quốc hội Liên bang (Dewan Rakyat)
Quốc hội | Tên vị trí | Thành viên của Quốc hội | Đảng phái |
---|---|---|---|
P41 | Kepala Batas | Reezal Merican bin Naina Merican | Barisan Nasional (UMNO) |
P42 | Tasek Gelugor | Shabudin bin Yahya | Barisan Nasional (UMNO) |
P43 | Bagan | Lim Guan Eng | Pakatan Harapan (DAP) |
Danh sách các đại diện của huyện Bắc Seberang Perai tại Hội đồng lập pháp bang Penang
Quốc hội | Tiểu bang | Tên vị trí | Dân biểu tiểu bang | Đảng phái |
---|---|---|---|---|
P41 | N1 | Penaga | Mohd. Zain bin Ahmad | Barisan Nasional (UMNO) |
P41 | N2 | Bertam | Shariful Azhar bin Othman | Barisan Nasional (UMNO) |
P41 | N3 | Pinang Tunggal | Roslan bin Saidin | Barisan Nasional (UMNO) |
P42 | N4 | Permatang Berangan | Omar bin haji Abdul Hamid | Barisan Nasional (UMNO) |
P42 | N5 | Sungai Dua | Muhd. Yusoff bin Mohd. Noor | Barisan Nasional (UMNO) |
P42 | N6 | Telok Air Tawar | Jahara binti Hamid | Barisan Nasional (UMNO) |
P43 | N7 | Sungai Puyu | Phee Boon Poh | Pakatan Harapan (DAP) |
P43 | N8 | Bagan Jermal | Lim Hock Seng | Pakatan Harapan (DAP) |
P43 | N9 | Bagan Dalam | Tanasekharan a/l Autherapady | Pakatan Harapan (DAP) |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Latarbelakang”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2018. Truy cập 10 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Pengenalan”. spu.penang.gov.my. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
- ^ “UPI - Unique Parcel Identifier”. myliis3.mygeoportal.gov.my. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.