Hwang Ho-lyeong
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 15 tháng 10, 1984 | ||
Nơi sinh | Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Gyeongju KHNP FC | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Đại học Dongguk | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2009 | Jeju United | 6 | (0) |
2010–2011 | Cheonan City FC | 48 | (17) |
2012 | Goyang Kookmin Bank FC | 22 | (3) |
2013– | Gyeongju KHNP FC | 16 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 12 năm 2013 |
Hwang Ho-Lyeong (sinh ngày 15 tháng 10 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu cho Gyeongju KHNP FC ở Giải Quốc gia Hàn Quốc.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Hwang bắt đầu sự nghiệp thi đấu với Jeju United năm 2007.[1] Anh được chọn là cầu thủ tuyển đầu tiên của Jeju United trong đợt tuyển quân và là thách thức đầu tiên ở K League sau khi anh đã thử ở nhiều giải châu Âu, châu Mỹ khác như Ligue 1, Belgian Pro League, và Major League Soccer.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 30 tháng 12 năm 2013.
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
2007 | Jeju United | K League | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 |
2008 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | ||
2009 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
2010 | Cheonan City | Giải Quốc gia Hàn Quốc | 14 | 6 | 2 | 0 | 3 | 0 | 19 | 6 |
2011 | 25 | 10 | 1 | 1 | 3 | 0 | 29 | 11 | ||
2012 | Goyang Kookmin Bank | 18 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 22 | 3 | |
2013 | Gyeongju KHNP | 11 | 0 | 2 | 1 | 3 | 1 | 16 | 2 | |
Tổng cộng | Hàn Quốc | 70 | 17 | 6 | 3 | 16 | 2 | 92 | 22 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 70 | 17 | 6 | 3 | 16 | 2 | 92 | 22 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “해외리그 도전 실패한 황호령, 제주 입단 "도전은 계속"”. Sports Chosun. 30 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.