Hylobates albibarbis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hylobates albibarbis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Hylobatidae
Chi (genus)Hylobates
Loài (species)H. albibarbis
Danh pháp hai phần
Hylobates albibarbis
Lyon, 1911[2]

Hylobates albibarbis là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Lyon mô tả năm 1911.[2] Đây là một loài nguy cấp của vượn loài đặc hữu của miền Nam Borneo, giữa sông Kapuas và Barito.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Geissmann, T. & Nijman, V. (2008). Hylobates albibarbis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Hylobates albibarbis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]