Hyracotherium
Giao diện
Hyracotherium leporinum | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
BMNH C21361, mẫu vật thứ hai | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Synapsida |
Nhánh | Reptiliomorpha |
Nhánh | Amniota |
Nhánh | Mammaliaformes |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Eutheria |
Phân thứ lớp (infraclass) | Placentalia |
Liên bộ (superordo) | Laurasiatheria |
Bộ (ordo) | Perissodactyla |
Họ (familia) | Palaeotheriidae |
Chi (genus) | †Hyracotherium Owen, 1841 |
Loài (species) | H. leporinum |
Các loài | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
?Eohippus Marsh, 1876 |
Hyracotherium (/ˌhaɪərək[invalid input: 'ɵ']ˈθɪəriəm/ HY-rək-o-THEER-ee-əm; "thú giống đa man") hay Ngựa thủy tổ là một chi ngựa nhỏ và là tổ tiên của ngựa hiện đại. Chúng đã sinh sống ở Bắc bán cầu với nhiều loài sống khắp châu Á, châu Âu, Bắc Mỹ trong thời kỳ từ đầu cho đến giữa Thế Eocen, khoảng 60 đến 45 triệu năm trước.[1] Chúng từng được xem là loài được biết đến sớm nhất của họ Ngựa[2] trước khi được phân loại lại thành một loài thuộc nhóm palaeothere, thuộc một họ guốc lẻ có họ hàng với cả ngựa và các động vật thuộc họ Brontotheriidae.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Florida Museum of Natural History and the National Science Foundation: Fossil Horses In Cyberspace Hyracotherium, page 2
- ^ Florida Museum of Natural History and the National Science Foundation: Fossil Horses In Cyberspace Hyracotherium, page 1
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Hyracotherium |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hyracotherium. |