Hám Thanh Tử

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hám Thanh Tử
Sinh15 tháng 4, 1988 (36 tuổi)
Cáp Nhĩ Tân, Hắc Long Giang, Trung Quốc
Tên khácAdi
Trường lớpHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2008–nay
Tên tiếng Trung
Phồn thể闞清子
Giản thể阚清子

Hám Thanh Tử (tiếng Trung: 阚清子, tiếng Anh: Kan Qingzi) là một nữ diễn viên Trung Quốc.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2008, Hám Thanh Tử có vai diễn đáng chú ý đầu tiên trong bộ phim truyền hình Hồng lâu mộng (phim truyền hình 2010) dựa trên tiểu thuyết cùng tên của Tào Tuyết Cần.[1] Sau đó, cô đóng vai Từ Hi Thái hậu thời trẻ trong bộ phim cổ trang năm 2010 Thương Khung Chi Mão.[2]

Năm 2011, Hám Thanh Tử được khán giả biết đến với vai diễn Hân Vinh cách cách trong bộ phim Hoàn Châu cách cách (phim truyền hình 2011).[3]

Vào năm 2013, cô giành được sự công nhận với vai diễn phản diện Diệp Lâm trong bộ phim tình cảm Cuộc sống rực rỡ do Hà Nhuận ĐôngLý Thấm đóng chính.[4]

Năm 2014, Hám Thanh Tử tham gia bộ phim tình cảm dân quốc Tân Kinh hoa yên vân dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng tên của Lâm Ngữ Đường.[5] Cùng năm, cô đóng vai chính trong bộ phim điện ảnh kinh dị Enchanted Doll.[6]

Năm 2016, cô đóng vai chính trong bộ phim truyền hình điệp viên Chim Sẻ: Ma Tước.[7] Bộ phim đã nhận được đánh giá cao của giới phê bình về diễn xuất và cốt truyện, và trở thành bộ phim đề tài chiến tranh dân quốc được đánh giá cao nhất cho đến thời điểm đó với mức rating cao nhất là 2,46.[8] Khám Thanh Tử đã được đề cử giải thưởng Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại Giải Kim Ưng của Đài truyền hình Trung Quốc cho màn trình diễn của cô.

Năm 2017, cô đóng vai chính trong bộ phim tình cảm thanh xuân Khoảnh Khắc Con Tim Rung Động (Art in Love). Bộ phim đã nhận được đánh giá tích cực và đạt 4 tỷ lượt xem trực tuyến.[9] Cùng năm, cô góp mặt trong bộ phim sử thi giả tưởng Cửu Châu Hải Thượng Mục Vân Ký với vai Cơ công chúa[10] và bộ phim thần bí lịch sử Thông thiên Địch Nhân Kiệt.[11]

Năm 2019, cô đóng vai chính trong bộ phim gián điệp Ma Tước 2: Kinh Trập, phần tiếp theo của Ma tước.[12] Cùng năm, cô đóng vai chính trong bộ phim tuyển tập lãng mạn Adoring của đạo diễn Xu Zheng.[13]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Tiêu đề tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
2009 Beautiful Song of Taste 美味 情歌 Ling Shan Vai chính, đóng cặp cùng Tỉnh Bách Nhiên [14]
2011 Meet at the Hawthorn Tree 相约 山楂树 Yi Fan Phim ngắn [15]
2012 Queen 女王 Qiao Min [16]
Love On That Day 爱 在 那 一天 Tang Guo [17]
2014 Enchanted Doll 怖 偶 Xiao Hui
Hiên Viên kiếm 6 轩辕剑 六 Ji Ting Phim ngắn [18]
2015 Nhất lộ kinh hỉ 一路 惊喜 An Qi [19]
2016 Chuyển phát nhanh siêu cấp 超级 快递 Dan Dan [20]
2018 On Air 现场 直播 Yang Yanyan [cần dẫn nguồn]
2019 Chuyến bay sinh tử (The Captain) 中国 机长 Cameo [21]
Sủng ái (Adoring) 宠爱 An Ying
2021 Nhà Cách mạng (The Pioneer) 革命者 Zhang Li Li
TBA Hearts Motive 最后的真相 Vai chính, đóng cùng Huỳnh Hiểu Minh, Diêm Ni

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Tiêu đề tiếng Trung Vai diễn Tham khảo
2009 Mother and Wife 娘妻 Yang Jingyi
2010 Thương Khung Chi Mão 苍穹之昴 Từ Hi Thái hậu (trẻ)
Mỹ Nữ Như Mây (Unbeatable) 无懈可击之美女如云 Ran Ran [22]
Hồng lâu mộng (phim truyền hình 2010) 红楼梦 She Yue
2011 Hoàn Châu cách cách (phim truyền hình 2011) 新还珠格格 Hân Vinh
2012 Bầu trời được bảo vệ (The Watchful Sky) 守望的天空 Lu Xiaolu [23]
Love Under the Roof 爱在屋檐下 Hai Li [24]
The Shengtianmen Gate 圣天门口 Xue Ning [25]
2013 Cuộc sống rực rỡ (Shining Days) 璀璨人生 Ye Lin
郑氏十七房 Shankou Juzi [26]
Lấp Lánh Ước Mơ (The Diamond's Dream) 一克拉梦想 Gao Pei [27]
Hoa khai bán hạ (Flowers of Pinellia Ternata) 花开半夏 Lin Shan [28]
Tiết Đinh San 薛丁山 Diao Yue'e [29]
2014 God of War 战神 Xing Zi [30]
Tân Kinh hoa yên vân 新京华烟云 Diêu Mạc Sầu Vai thứ chính, đóng cặp với Cao Tử Kỳ
2015 Vân Trung Ca 大汉情缘之云中歌 Huo Lian'er Cameo[31]
2016 Ma tước 麻雀 Lý Tiểu Nam Vai thứ chính
My Adorable Husband 我的蠢萌老公 Liang Duoduo [32]
The Legend of Du Xinwu 杜心五传奇 Guan Xue Vai chính, đóng cùng Hà Thịnh Minh[33]
Bán Yêu Khuynh Thành 2 半妖倾城II Yao Bitao [34]
2017 Mỹ Nam Khác Biệt 2 不一样的美男子II Sơ Hạ/ Tiêu Cẩn Vai chính, đóng cặp với Trương Vân Long[35]
Quán ăn đêm 深夜食堂 Khách Cameo[36]
Thông thiên Địch Nhân Kiệt 通天狄仁杰 Mộ Dung Thanh Vai chính, đóng cặp với Nhậm Gia Luân
Cửu châu hải thượng mục vân ký 海上牧云记 Cơ Công chúa
Khoảnh Khắc Con Tim Rung Động (Art in Love) 那刻的怦然心动 Lý Thần Âm Vai chính, đóng cặp với Hồ Vũ Uy
2018 Nếu Paris không vui vẻ (If Paris Downcast) 如若巴黎不快乐 Nguyễn Mạn Quân Vai chính, đóng cặp với Trương Hàn[37]
The Great River 江河水 Lu Qian Vai chính, đóng cùng Tần Hạo[38]
2019 Ma Tước 2: Kinh Trập 惊蛰 Dư Tiểu Vãn Vai thứ chính
2020 Tôi thân yêu 亲爱的自己 Trương Chi Chi Vai thứ chính, đóng cặp với Bành Quán Anh[39]
Người Nghịch Hành Đẹp Nhất (Heroes in Harm's Way) 最美逆行者 Xu Meng Vai chính (tập 7-8)[40]
Cùng nhau/ Sát cánh (Together) 在一起 Xu Chen Xi Vai chính (tập 11-12)
2021 Kỳ nghỉ đến bất ngờ (Lady Tough) 突如其来的假期 Lưu Liên Vai chính, đóng cùng Lưu Mỹ Hàm
Nãi Ba Đương Gia (Guys With Kids) 奶爸当家 Quan San San Vai chính
TBA Faith 信仰 Chen Yuting Vai chính, đóng cặp với Tần Tuấn Kiệt [41]
Billion Dollar Heir 亿万继承人 He Xing Ran Vai chính, đóng cặp với Choi Siwon
Ôm lấy Cẩm Lý tướng quân 抱住锦鲤相公 Shen Nian Shu Vai chính, đóng cặp với Phạm Thế Kỳ
Fei Teng Ren Sheng 沸腾人生 Shen Xia Vai chính, đóng cặp với Hàn Đông Quân
Tứ Phương Quán 四方馆 Uất Trì Hoa Vai chính, đóng cặp với Đỗ Thuần

Show truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề tiếng Anh Tiêu đề tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
2017 The Inn

(Quán trọ yêu thương)

亲爱 的 · 客栈 Diễn viên Phần 1 [42]
2019 Phần 3 [43]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Tiêu đề tiếng Trung Album Ghi chú
2019 "Adoring" 宠爱 Sủng ái OST

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử Kết quả Tham khảo
2013 Tạp chí Phong cách sống (精品 购物 指南) Giải thưởng Dreamer Đoạt giải [44]
2014 Giải thưởng thời trang quyền lực mới Giải thưởng dành cho người mới xuất hiện trong xu hướng Đoạt giải [45]
2016 Giải thưởng Netease Crossover Nhóm biểu tượng xuất sắc nhất (với Ji Lingchen) Đoạt giải [46]
Giải thưởng phim truyền hình Trung Quốc lần thứ 8 Chân dung nhân vật phổ biến nhất Chim sẻ: Ma tước Đoạt giải [47]
2018 Giải Kim Ưng lần thứ 29 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đề cử [48]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “阚清子上演冬天里的美人计 美肌美腿羡煞旁人”. Sohu (bằng tiếng Trung). 10 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ “阚清子《苍穹之昴》"贵人"变"贵妃". Sohu (bằng tiếng Trung). 28 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ “阚清子出演神秘格格 古典丽人造型清纯甜美”. Sohu (bằng tiếng Trung). 15 tháng 3 năm 2011.
  4. ^ “《璀璨人生》阚清子不惧骂声 称诋毁过后是赞美”. Sohu (bằng tiếng Trung). 10 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ “阚清子《新京华烟云》勇敢追爱 颜值演技获赞”. Tencent (bằng tiếng Trung). 10 tháng 2 năm 2015.
  6. ^ “《怖偶》阚清子首演恐怖片 激情戏为替身”. Sina (bằng tiếng Trung). 14 tháng 5 năm 2014.
  7. ^ “《麻雀》阵容曝光 李易峰搭档阚清子演兄妹”. Sohu (bằng tiếng Trung). 24 tháng 7 năm 2015.
  8. ^ “热播剧《麻雀》守正出奇 周之光解构主旋律表达”. Sohu (bằng tiếng Trung). 26 tháng 10 năm 2016.
  9. ^ “《那刻的怦然心动》破4亿 被赞剧版"恋与制作人". Netease (bằng tiếng Trung). 12 tháng 1 năm 2017.
  10. ^ “阚清子加盟《海上牧云记》 魔幻古装造型引期待”. China Daily (bằng tiếng Trung). 22 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ “《通天狄仁杰》曝首批剧照 阚清子变冰块侠女”. Netease (bằng tiếng Trung). 5 tháng 8 năm 2014.
  12. ^ “《惊蛰》首曝剧照 张若昀王鸥并肩追寻”. Netease (bằng tiếng Trung). 12 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ “徐峥监制电影《宠爱》首曝演员阵容 定档12月31日”. 1905.com (bằng tiếng Trung). 27 tháng 8 năm 2019.
  14. ^ “BOBO新片《美味情歌》婚礼场景与刘烨婚礼撞地”. Sohu (bằng tiếng Trung). 7 tháng 7 năm 2009.
  15. ^ “《相约山楂树》首映 阚清子渴望梦幻婚纱(图)”. Sina (bằng tiếng Trung). 8 tháng 6 năm 2011.
  16. ^ “欣荣格格挑战《女王》 阚清子变身中性特工”. Mtime (bằng tiếng Trung). 29 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2021.
  17. ^ “《爱在那一天》开机 阚清子马里奥演绎跨国纯爱”. Sina (bằng tiếng Trung). 19 tháng 10 năm 2011.
  18. ^ “阚清子造型还原度高 《轩辕剑6》再演侠女”. Sohu (bằng tiếng Trung). 16 tháng 7 năm 2013.
  19. ^ “阚清子《一路惊喜》尺度大开 性感泳装胸器傲人”. Sohu (bằng tiếng Trung). 2 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ “《超级快递》阚清子另类接线员美腿抢镜”. Sina (bằng tiếng Trung). 30 tháng 11 năm 2016.
  21. ^ “《中国机长》曝剧照 展现英雄背后的力量”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 12 tháng 7 năm 2019.
  22. ^ “阚清子《美女如云》为赵柯"痛舍名包". Sina (bằng tiếng Trung). 4 tháng 12 năm 2012.
  23. ^ “《守望的天空》高潮迭起 阚清子收获真爱(图)”. Sina (bằng tiếng Trung). 1 tháng 4 năm 2012.
  24. ^ “阚清子文颂娴迥异姐妹花 《爱在屋檐下》热播(图)”. ifeng (bằng tiếng Trung). 3 tháng 7 năm 2012.
  25. ^ “《圣天门口》收官 阚清子爱在心口难开”. Sina (bằng tiếng Trung). 9 tháng 11 năm 2012.
  26. ^ “《郑氏十七房》热拍 阚清子变身女魔头很惊悚”. Tencent (bằng tiếng Trung). 16 tháng 5 năm 2011.
  27. ^ “《一克拉梦想》热播 迟帅阚清子被封吻神”. Netease (bằng tiếng Trung). 1 tháng 11 năm 2013.
  28. ^ “阚清子《花开半夏》演绎傲娇女期待颠覆”. Sina (bằng tiếng Trung). 18 tháng 12 năm 2013.
  29. ^ “《薛丁山》热播 阚清子诠释"忠孝仁义". Netease (bằng tiếng Trung). 30 tháng 4 năm 2013.
  30. ^ “《战神》收视走高 阚清子演绎高情商魅力才女”. Sohu (bằng tiếng Trung). 8 tháng 9 năm 2014.
  31. ^ “《云中歌》阚清子饰端庄霍怜儿(图)”. Sina (bằng tiếng Trung). 21 tháng 7 năm 2013.
  32. ^ “《美丽e时代》杀青 阚清子为闺蜜甘当双面胶”. Tencent (bằng tiếng Trung). 27 tháng 10 năm 2011.
  33. ^ “阚清子《杜心五传奇》演女主 自爆最惧激情戏”. Netease (bằng tiếng Trung). 8 tháng 12 năm 2014.
  34. ^ “阚清子《半妖倾城》杀青 即将开启"霸屏"模式”. Sohu (bằng tiếng Trung). 8 tháng 4 năm 2016.
  35. ^ “《不一样的美男子2》今开播 阚清子和自己开撕”. Sohu (bằng tiếng Trung). 13 tháng 3 năm 2017.
  36. ^ “《深夜食堂》今晚收官 何炅王迅烹制"心灵鸡汤". Sina (bằng tiếng Trung). 10 tháng 6 năm 2017.
  37. ^ “阚清子《如若巴黎不快乐》与"疼先生"解除误会”. Netease (bằng tiếng Trung). 27 tháng 9 năm 2018.
  38. ^ “阚清子《江河水》今晚收官 好看cp结局成谜”. Netease (bằng tiếng Trung). 7 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ “《亲爱的自己》官宣 阚清子搭档刘诗诗朱一龙”. Netese (bằng tiếng Trung). 10 tháng 10 năm 2019.
  40. ^ “首部抗疫题材电视系列剧《最美逆行者》即将开播”. China News (bằng tiếng Trung). 14 tháng 9 năm 2020.
  41. ^ “秦俊杰、阚清子主演 电视剧《信仰》开机”. Xinhua News (bằng tiếng Trung). 30 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2021.
  42. ^ “阚清子纪凌尘加盟《亲爱的客栈》 拜师刘涛夫妇”. China.com (bằng tiếng Trung). 13 tháng 9 năm 2017.
  43. ^ “《亲爱的客栈3》开录定档10月25日播出,八位常驻嘉宾官宣”. Tencent (bằng tiếng Trung). 22 tháng 9 năm 2019.
  44. ^ “阚清子喜获梦享家大奖 黑白拼接连身裙显优雅(图)”. Netease (bằng tiếng Trung). 27 tháng 12 năm 2013.
  45. ^ “影视新星阚清子 获尚趣新人奖期待新突破”. Netease (bằng tiếng Trung). 8 tháng 1 năm 2014.
  46. ^ “2016网易时尚跨界盛典 纪凌尘阚清子现身”. Netease (bằng tiếng Trung).
  47. ^ “2016国剧盛典李易峰领衔《麻雀》剧组成大赢家”. Tencent (bằng tiếng Trung). 3 tháng 1 năm 2017.
  48. ^ 第29届中国电视金鹰奖提名演员名单出炉. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). 9 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]