Họ Thu hải đường
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Thu hải đường | |
---|---|
Begonia aconitifolia | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Begoniaceae C.Agardh, 1824 |
Chi điển hình | |
Begonia L., 1753 | |
Các chi | |
Họ Thu hải đường (danh pháp khoa học: Begoniaceae) là một họ thực vật có hoa với khoảng 1.401 loài sinh trưởng trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của cả Cựu Thế giới và Tân Thế giới. Gần như tất cả các loài đều nằm trong chi Begonia. Chi còn lại trong họ là Hillebrandia, là một chi đặc hữu của quần đảo Hawaii và chỉ có một loài duy nhất (Hillebrandia sandwicensis Oliv., 1866). Các nghiên cứu phát sinh loài ủng hộ cho ý kiến cho rằng chi Hillebrandia là một chi chị em đối với phần còn lại của họ này. Trong một số các hệ thống phân loại cũ còn đưa vào một chi là Symbegonia, nhưng hiện nay chi này đã được gộp chung vào chi Begonia, do các kết quả nghiên cứu phát sinh loài ở mức phân tử gần đây đã chỉ ra rằng chi này phát sinh từ trong chi Begonia.
Các loài trong chi Begonia là các loại cây cảnh phổ biến và nổi tiếng.
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]- Begonia (bao gồm cả Begoniella, Casparya, Diploclinium, Gireoudia, Gurltia, Lepsia, Mezierea, Mitscherlichia, Pritzelia, Semibegoniella, Symbegonia, Tittlebachia, Trendelenburgia, Wageneria): ~1.400 loài, chủ yếu ở vùng nhiệt đới, với vô số lai ghép nhân tạo.
- Hillebrandia
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Vị trí phát sinh loài và địa sinh học của Hillebrandia sandwicensis (Begoniaceae): một loài hiếm còn sót lại của Hawaii Lưu trữ 2010-07-31 tại Wayback Machine
- Quan hệ phát sinh loài của các thành viên trong chi lớn Begonia khu vực Afro-Malagasyonia được suy ra từ các chuỗi trnL Intron
- Phát sinh loài của Begonia, sử dụng các dữ liệu chuỗi ribosom trong nhân và các đặc trưng hình thái học
- Định nghĩa lại chi Begonia dựa trên các chuỗi ribosom trong nhân Lưu trữ 2019-10-17 tại Wayback Machine