I'm (EP)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
I'm
Cover of I'm
Bìa của bản phát hành kỹ thuật số và vật lý
EP của Sejeong
Phát hành29 tháng 3 năm 2021 (2021-03-29)
Thu âm2021
Thể loạiK-pop
Thời lượng17:58
Hãng đĩaJellyfish
Thứ tự album của Sejeong
Plant
(2020)
I'm
(2021)
Đĩa đơn từ I'm
  1. "Warning"
    Phát hành: ngày 29 tháng 3 năm 2021

I'mđĩa mở rộng thứ hai của ca sĩ Hàn Quốc Sejeong. Đĩa được phát hành bởi Jellyfish Entertainment vào ngày 29 tháng 3 năm 2021 và bao gồm năm ca khúc bao gồm ca khúc chủ đề "Warning".

Bối cảnh và phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 9 tháng 3 năm 2021, Jellyfish Entertainment thông báo rằng Sejeong đang chuẩn bị cho sự trở lại.[1] Vào ngày 17 tháng 3, video teaser cho sự trở lại của cô đã được phát hành.[2] Vào ngày 19 tháng 3, Jelly Entertainment thông báo rằng EP I'm sẽ được phát hành vào ngày 29 tháng 3 năm 2021.[3] Vào ngày 21 tháng 3, âm thanh teaser cho ca khúc chủ đề "Warning" đã được phát hành.[4] Một ngày sau, danh sách bản nhạc được phát hành.[5]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Teddy Bear"Sejeong
  • Sejeong
  • Lee Woo-min ("collapsedone")
Lee Woo-min ("collapsedone")3:59
2."Warning (feat. lIlBOI)"
  • Sejeong
  • Coke Paris
  • Kim Gi-san
Coke Paris3:28
3."Do dum chit"Sejeong
  • Sejeong
  • Coke Paris
Coke Paris2:55
4."Let's Go Home"Sejeong
  • Sejeong
  • Lee Woo-min ("collapsedone")
Lee Woo-min ("collapsedone")3:45
5."Maybe I Am"Sejeong
  • Sejeong
  • MIN
  • BYMORE
  • BYMORE
  • MIN
3:47
Tổng thời lượng:17:58

Nhân sự[sửa | sửa mã nguồn]

Tín dụng được truyền tải từ Melon.

  • Giọng hát nền - Sejeong
  • Bass - Choi Jun-young / Lee Woo-min ("collapsedone")
  • Guitar - Lee Woo-min ("collapsedone") / Kim Myung-hwan / Noh Hee-chang
  • Piano – Kim Ki-san / Kim Jin-sol
  • Synthesizer - Lee Woo-min ("collapsedone")
  • Lập trình Midi - Lee Woo-min ("collapsedone") / Noh Hee-chang
  • Biên tập kỹ thuật số - Lee Woo-min ("collapsedone") tại JYP Studios / Heo Eun-suk / Well Hee-Chang
  • Thu âm - Shin Bong-won tại GLAB Studios / Lee Woo-min ("collapsedone") tại JYP Studios / Tak Hyeong-wan tại Jelly Sound / Oh Seong-geun tại Studio T
  • Mixing -Shin Bong-won tại GLAB Studios / Koo Jong-pil tại Klang Studio / Uncle Cho (Jeon Bu-yeon hỗ trợ) tại JoeLab / Jo Jun-seong tại W Sound
  • Kỹ sư trộn - Jeong Yu-ra

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Charts[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh số[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh thu của I'm
Khu vực Doanh thu (2021)
South Korea 7,664[7]

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Release history for I'm
Khu vực Ngày Định dạng Nhãn đĩa
Nhiều khu vực 29 tháng 3, 2021
Hàn Quốc CD

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hwang Hye-jin (ngày 9 tháng 3 năm 2021). “김세정 측 "가수 컴백 준비 중, 정확한 일정 미정"(공식)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ Kang Seo-jung (ngày 17 tháng 3 năm 2021). “김세정, 컴백 확정..미스터리 코드 티저 기습 공개[공식]”. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ Kim Ji-hye (ngày 19 tháng 3 năm 2021). “김세정, 두 번째 미니 앨범명 I'm 확정..상큼 오피셜 포토 공개[공식]”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ Ko Young-jun (ngày 21 tháng 3 năm 2021). “김세정, 두 번째 미니 앨범 사운드 티저 공개”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ Hwang Chae-Hyun (ngày 22 tháng 3 năm 2021). “김세정, 신보 'I'm' 트랙리스트 공개 [공식]”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ “2021년 14주차 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ a b “2021년 03월 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.

Bản mẫu:Kim Se-jeong