Ibrahim Diaky

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ibrahim Diaky
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Ibrahim Amuah Diaky
Ngày sinh 24 tháng 5, 1982 (41 tuổi)
Nơi sinh Abidjan, Bờ Biển Ngà
Chiều cao 1,76 m (5 ft 9+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al Ain
Số áo 18
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2000–2001 ASEC Mimosas 18 (4)
2002–2005 Esperance Tunis 38 (21)
2005–2013 Al Jazira 215 (52)
2006Al Ain (mượn) 6 (1)
2013– Al Ain 42 (7)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2001 Bờ Biển Ngà 1 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 4 năm 2015
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến tháng 2 năm 20, 2010

Ibrahim Diaky (sinh ngày 24 tháng 5 năm 1982 ở Abidjan, Bờ Biển Ngà) là một tiền vệ bóng đá Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Hiện tại anh thi đấu cho Al Ain.[1] Diaky trở thành công dân của UAE cuối năm 2006.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “دياكيه يجدد عقده مع العين ويلتحق بمعسكر النمسا” (bằng tiếng Ả Rập). 29 tháng 7 năm 2016.[liên kết hỏng]
  2. ^ “Ivory Coast Diaky has been granted UAE citizenship-Etisalat News”. Archived. 15 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2012.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]