Ihor Zubko

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ihor Zubko
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Ihor Albertovych Zubko
Ngày sinh 30 tháng 9, 1991 (32 tuổi)
Nơi sinh Ukraina
Chiều cao 1,70 m
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2004–2008 UOR Simferopol
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2013 FC Krymteplytsia Molodizhne 76 (5)
2012PFC Nyva Ternopil (mượn) 3 (1)
2013 FC Krystal Kherson 6 (2)
2014 FC Ocean Kerch
2015 FC Anapa (nghiệp dư)
2015–2016 FC TSK Simferopol 7 (0)
2016 FC Krymteplytsia Molodizhne 8 (0)
2017–2018 FC Ocean Kerch 51 (13)
2019 FC Kyzyltash Bakhchisaray 11 (2)
2019 FC Krymteplytsia Molodizhne 7 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010 U19 Ukraina 7 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 12 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 12 năm 2010

Ihor Zubko (tiếng Ukraina: Ігор Альбертович Зубко; sinh ngày 30 tháng 9 năm 1991) là một tiền đạo bóng đá người Ukraina. Năm 2014, anh có được quốc tịch Nga với tên là Igor Albertovich Zubko (tiếng Nga: Игорь Альбертович Зубко).[1]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 3 năm 2010, Zubko được gọi vào đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Ukraina cho một loạt các trận giao hữu với Pháp để chuẩn bị cho Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2010.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ihor Zubko tại FootballFacts.ru (tiếng Nga)
  2. ^ FFU (2 tháng 3 năm 2010). “Збірна України (U-19) зіграє два товариські матчі із французами” (bằng tiếng Ukrainian). Champion.com.ua.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

External links[sửa | sửa mã nguồn]