Insulin phổ thông

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Insulin phổ thông
Một lọ insulin phổ thông
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiHumulin R, Novolin R, Actrapid, tên khác[2][1]
Đồng nghĩainsulin injection (soluble),[1] neutral insulin,[1] regular human insulin, human insulin (regular)
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682611
Danh mục cho thai kỳ
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngtiêm dưới da, tiêm cơ, tiêm tĩnh mạch[1]
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Bắt đầu tác dụng30 minutes
Thời gian hoạt động8 giờ
Các định danh
Số đăng ký CAS
ChemSpider
  • none

Insulin phổ thông, hay còn được gọi là insulin trung tínhinsulin hòa tan là một loại insulin tác dụng ngắn.[1] Thuốc này được sử dụng để điều trị đái tháo đường type 1, đái tháo đường type 2, tiểu đường thai kỳ, và các biến chứng của bệnh tiểu đường như tiểu đường nhiễm keto-axit và tăng đường huyết tăng áp lực thẩm thấu máu.[3] Chúng cũng được sử dụng cùng với glucose để điều trị nồng độ kali trong máu cao.[4] Thông thường dùng bằng cách tiêm dưới da, nhưng cũng có thể được sử dụng bằng cách tiêm vào tĩnh mạch hoặc cơ bắp.[1] Hiệu ứng thường xuất hiện trong vòng 30 phút và hiệu lực kéo dài trong 8 giờ.[3]

Tác dụng phụ thường gặp là đường huyết thấp.[3] Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm đau hoặc thay đổi da tại chỗ tiêm, kali máu thấp và phản ứng dị ứng.[3] Sử dụng trong khi mang thai là tương đối an toàn cho em bé.[3] Insulin phổ thông có thể được làm từ tuyến tụy của lợn hoặc bò.[1] Các insulin giống ở người có thể được thực hiện bằng cách thay đổi các phiên bản từ lợn hoặc dùng công nghệ tái tổ hợp.[1]

Insulin được Charles BestFrederick Banting sử dụng lần đầu tiên ở Canada vào năm 1922.[5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 2,39 đến 10,61 USD/1.000 iu insulin thông thường.[7] Tại Vương quốc Anh, 1.000 iu cần trả cho NHS 7.48 USD, trong khi ở Hoa Kỳ số tiền này là khoảng 134.00 USD.[1][8] Cũng tồn tại một số phiên bản insulin tác dụng lâu hơn, chẳng hạn như insulin NPH.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j British national formulary: BNF 69 (ấn bản 69). British Medical Association. 2015. tr. 464472. ISBN 9780857111562.
  2. ^ “insulin regular human (OTC) – Humulin R, Novolin R”. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ a b c d e American Society of Health-System Pharmacists. “Insulin Human”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ Mahoney, BA; Smith, WA; Lo, DS; Tsoi, K; Tonelli, M; Clase, CM (ngày 18 tháng 4 năm 2005). “Emergency interventions for hyperkalaemia”. The Cochrane Database of Systematic Reviews (2): CD003235. doi:10.1002/14651858.CD003235.pub2. PMID 15846652.
  5. ^ Fleishman JL, Kohler JS, Schindler S (2009). Casebook for The Foundation a Great American Secret. New York: PublicAffairs. tr. 22. ISBN 978-0-7867-3425-2. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “Insulin, Neutral Soluble”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ “NADAC as of 2016-12-07 | Data.Medicaid.gov”. Centers for Medicare and Medicaid Services. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2017.