Iodocholesterol

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Iodocholesterol
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaIodocholesterol; 19-Iodocholesterol; Iodocholesterol (131I); 19-Iodocholest-5-en-3β-ol
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.048.618
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC27H45IO
Khối lượng phân tử510.561 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Iodocholesterol, hay 19-iodocholesterol, cũng như iodocholesterol (131 I) (INN), là một dẫn xuất của cholesterol với một nguyên tử iod ở vị trí C19 và dược phẩm phóng xạ.[1][2] Khi nguyên tử iod là một đồng vị phóng xạ (iod-125 hay iod-131), nó được sử dụng như một vỏ thượng thận nhân radiocontrast trong chẩn đoán bệnh nhân bị nghi ngờ có hội chứng Cushing, cường aldosteron, pheochromocytoma, và tàn dư thượng thận sau tổng tuyến thượng thận.[1][2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 692–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
  2. ^ a b Orlo H. Clark; American Cancer Society (2003). Endocrine Tumors. PMPH-USA. tr. 124–. ISBN 978-1-55009-134-2.