Izumi Masaki

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Izumi Masaki Bát đẳng
Horiguchi Kazushiza
Izumi Masaki Bát đẳng tại Thuận Vị Chiến kì 76 - năm 2017
TênIzumi Masaki (泉正樹)
Ngày sinh11 tháng 1, 1961 (63 tuổi)
Ngày lên chuyên20 tháng 8, 1980(1980-08-20) (19 tuổi)
Số hiệu kì thủ144
Quê quánNerima, Tokyo
Sư phụSekine Shigeru Cửu đẳng
Đẳng cấpBát đẳng - 4 tháng 7, 2013(2013-07-04) (52 tuổi)
Hồ sơhttps://www.shogi.or.jp/player/pro/144.html

Izumi Masaki ( (いずみ) (まさ) () (Tuyền Chính Thụ)?) sinh ngày 11 tháng 1, 1961 (Chiêu Hòa thứ 39) tại khu Nerima, TP Tokyo là một kỳ thủ shogi chuyên nghiệp đạt cấp độ Bát đẳng người Nhật Bản.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 1978, trong khi đang là thành viên của Trường đào tạo kì thủ với xếp hạng Nhị đẳng, Izumi đã giành hạng nhì Nhược Câu Chiến lần thứ 1 - giải đấu dành cho các kì thủ mới và các thành viên Trường đào tạo kì thủ từ Sơ đẳng đến Tam đẳng. Vào năm 1980, Izumi được thăng lên Tứ đẳng, đồng thời là một phần của "Nhóm năm 55" (nhóm các kì thủ được thăng lên Tứ đẳng vào năm Chiêu Hòa thứ 55 - 1980). Tại hạng C2 Thuận Vị Chiến kì 46 (năm 1987), cùng với Habu Yoshiharu Tứ đẳng, Izumi đã toàn thắng 10 ván của mình và cùng với Habu thăng lên hạng C1.[1] Vào ngày 3 tháng 6 năm 1999, tại Giải vô địch Shogi Nhanh, Izumi đã bị xử thua do phạm lỗi chiếu lặp lại trước Kawakami Takeshi Tứ đẳng. Vào ngày 4 tháng 7 năm 2013, tại Vòng Trụ tổ của tổ 5 Long Vương Chiến kì 26, với chiến thắng trước Okazaki Hiroshi Lục đẳng, Izumi đã đạt đủ điều kiện để thăng lên Bát đẳng (8-dan)[2]. Sau đó, vào ngày 4 tháng 10 năm 2017, ở vòng loại Vương Vị Chiến kì 59, với chiến thắng trước Kinoshita Kōichi Thất đẳng, anh đã đạt được 600 trận thắng chính thức, đồng thời nhận được Giải thưởng Vinh dự Shogi[3]. Tại hạng C1 Thuận Vị Chiến kì 77 (năm 2018), với thành tích 3 thắng - 7 thua, Izumi đã phải nhận điểm giáng tổ thứ 2 và bị giáng xuống hạng C2. Anh đã lựa chọn tự nguyện xuống Free Class và rời khỏi hệ thống Thuận Vị Chiến[4].

Đời tư và phong cách thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Khi còn nhỏ, nhà của Izumi ở gần studio Oizumi của hãng phim Tōei, do đó nên Izumi đã xuất hiện trong một số phim kĩ xảo của hãng.
  • Anh tự gọi mình là "quái thú" và lối tấn công của mình là "phong cách quái thú". Izumi đã viết một số sách về đề tài này (xem bên dưới).
  • Izumi là một người yêu chó. Trước đây, trên tạp chí Kindai Shōgi, mỗi số sẽ có một bài của Izumi với ảnh của chú chó Eru-chan của anh và về lối sống của bản thân.
  • Kể từ khi rời khỏi hệ thống Thuận Vị Chiến, từ mùa giải 2019, trên tạp chí Shōgi Sekai, anh đã viết một loạt bài có tên "Sengoku Jun'i-sen" (Chiến quốc Thuận Vị chiến). Trong mỗi số anh vẫn nhắc đến Eruko-chan mà anh coi là tái sinh của Eru-chan.
  • Anh bị chẩn đoán mắc thất điều gai-tiểu não vào cuối năm 2020, và anh cũng đã nhắc tới nó trong số tháng 4 năm 2021 trong loạt bài của mình trên tạp chí Shōgi Sekai. Vì bệnh tình nên trong tất cả các ván đấu từ tháng 1 năm 2021 của anh, Izumi đều phải ngồi ghế. Vào ngày 29 tháng 7 năm 2021, trong ván đấu tại vòng loại Duệ Vương Chiến kì 8 trước Hirose Akihito Bát đẳng, anh không thể thi đấu được do sức khỏe không tốt và đã bị xử thua.[5]

Lịch sử thăng cấp[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày thăng cấp Đẳng cấp Ghi chú
1973 (12-13 tuổi) Lục cấp (6-kyu) Gia nhập Trường Đào tạo
1977 (15-16 tuổi) Sơ đẳng (1-dan)
20 tháng 8, 1980 (19 tuổi 7 tháng) Tứ đẳng (4-dan)
26 tháng 4, 1985 (24 tuổi 7 tháng) Ngũ đẳng (5-dan) Thắng 50 ván chính thức kể từ khi thăng lên Tứ đẳng
23 tháng 6, 1989 (28 tuổi 9 tháng) Lục đẳng (6-dan) Thắng 120 ván chính thức kể từ khi thăng lên Ngũ đẳng
9 tháng 10, 1997 (36 tuổi 8 tháng) Thất đẳng (7-dan) Thắng 150 ván chính thức kể từ khi thăng lên Lục đẳng
4 tháng 7, 2013 (52 tuổi 5 tháng) Bát đẳng (8-dan) Thắng 190 ván chính thức kể từ khi thăng lên Thất đẳng

Thành tích chính[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng/giáng hạng/tổ[sửa | sửa mã nguồn]

Chi tiết về hạng/tổ của kỳ thủ vui lòng xem các bài Thuận Vị ChiếnLong Vương Chiến.

Mùa giải Thuận Vị Chiến Long Vương Chiến
Kỳ Danh Nhân Hạng A Hạng B Hạng C FC Kỳ Long Vương Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Tổ 5 Tổ 6
Tổ 1 Tổ 2 Tổ 1 Tổ 2
1981 40 C226
1982 41 C225
1983 42 C221
1984 43 C209
1985 44 C203
1986 45 C203
1987 46 C208 1 Tổ 4
1988 47 C120 2 Tổ 4
1989 48 C103 3 Tổ 4
1990 49 C104 4 Tổ 4
1991 50 C106 5 Tổ 4
1992 51 C105 6 Tổ 3
1993 52 B220 7 Tổ 3
1994 53 B215 8 Tổ 3
1995 54 B222 9 Tổ 3
1996 55 B207 10 Tổ 4
1997 56 B218 11 Tổ 4
1998 57 B215 12 Tổ 5
1999 58 B212 13 Tổ 5
2000 59 B208 14 Tổ 5
2001 60 B211 15 Tổ 5
2002 61 B210 16 Tổ 5
2003 62 B206 17 Tổ 5
2004 63 B203 18 Tổ 5
2005 64 B207 19 Tổ 5
2006 65 B213 20 Tổ 5
2007 66 B216 21 Tổ 5
2008 67 B210 22 Tổ 5
2009 68 B213 23 Tổ 5
2010 69 B216 24 Tổ 5
2011 70 B218 25 Tổ 5
2012 71 B217 26 Tổ 5
2013 72 B225 27 Tổ 5
2014 73 B214 28 Tổ 5
2015 74 C101 29 Tổ 5
2016 75 C129 30 Tổ 5
2017 76 C135 31 Tổ 6
2018 77 C126 32 Tổ 6
2019 78 FT 33 Tổ 6
2020 79 FT 34 Tổ 6
2021 80 FT 35 Tổ 6
2022 81 FT 36 Tổ 6
2023 82 FT 37 Tổ 6
 Ô đóng khung  biểu thị năm trở thành khiêu chiến giả.Chỉ số dưới ở Thuận Vị Chiến biểu thị thứ hạng Thuận Vị vào đầu mùa giải ở hạng đó (x là điểm giáng tổ trong kỳ đó, * là điểm giáng tổ tích luỹ, + là điểm giáng tổ được xoá)FC: Free Class (FX: xếp vào Free Class, FT: tự nguyện xuống Free Class).Chữ in đậm ở Long Vương Chiến biểu thị giành chiến thắng tổ trong Vòng Xếp hạng; Tên tổ(kèm chú thích dưới) biểu thị người chưa phải kỳ thủ chuyên nghiệp tham gia thi đấu.

Sách đã xuất bản[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ai-gakari Gaido 2 相掛かりガイド (tháng 6 năm 1991, Mainichi Communications, ISBN 4-89563-548-1)
  • Yajū-ryū semeru Yagura 野獣流攻める矢倉 (tháng 10 năm 2008, Mainichi Communications, ISBN 4-83993-001-5)
  • Yajū-ryū semeru Migi-shiken 野獣流攻める右四間 (tháng 5 năm 2009, Mainichi Communications, ISBN 4-83993-204-2)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Dai 46-ki Jun'i-sen Seisekihyō” 第46期順位戦成績表 [46th Ranking League Result Sheet] (bằng tiếng Nhật).
  2. ^ “Izumi Masaki Shichidan ga Hachidan ni Shōdan” 泉正樹七段が八段に昇段 [Promotion of Masaki Izumi 7-dan to 8-dan] (bằng tiếng Nhật).
  3. ^ “Izumi Masaki Hachidan, 600-shō (Shōgi Eiyoshō) wo tassei” 泉 正樹八段、600勝(将棋栄誉賞)を達成 [Izumi Masaki 8-dan wins 600th game] (bằng tiếng Nhật).
  4. ^ “2019-nendo kara no Furī Kurasu Tenshutsu-sha” 2019年度からのフリークラス転出者 [Transferees to Free Class in 2019] (bằng tiếng Nhật).
  5. ^ “7-tsuki 29-nichi Eiō-sen Izumi Hachidan no Taikyoku ni tsuite” 7月29日 叡王戦 泉八段の対局について [About Izumi 8-dan's game on July 29th] (bằng tiếng Nhật).