Jahongir Aliev

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jahongir Aliev
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Jahongir Aliev
Ngày sinh 14 tháng 7, 1996 (27 tuổi)
Nơi sinh Tajikistan
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Nasaf Qarshi
Số áo 21
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015 Khujand 18 (7)
2016–2018 Istiklol 28 (11)
2018– Nasaf Qarshi 5 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015– Tajikistan 14 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 5 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 3 năm 2018

Jahongir Aliev (sinh ngày 14 tháng 7 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Tajikistan thi đấu cho Nasaf Qarshiđội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 11 tháng 1 năm 2016, FC Istiklol thông báo rằng họ đã ký hợp đồng Aliev với thời hạn 3 năm từ Khujand để chuẩn bị cho chiến dịch Cúp AFC 2016.[1]

Vào tháng 1 năm 2018, Aliev thử việc với đội bóng tại Uzbekistan Super League Nasaf Qarshi,[2] ký hợp đồng 1 năm với Nasaf Qarshi ngày 15 tháng 1 năm 2018.[3]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Aliev có màn ra mắt cho Tajikistan ngày 13 tháng 10 năm 2015 trước Jordan.[4]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 4 tháng 5 năm 2018[4][5]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Châu lục Khác Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Istiklol 2016[6] Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 12 7 6 1 3 0 1 0 22 8
2017[7] 16 4 2 0 10 2 1 0 29 6
Tổng 28 11 8 1 13 2 2 0 51 14
Nasaf Qarshi 2018 Uzbekistan Super League 5 0 0 0 3 0 8 0
Tổng cộng sự nghiệp 33 11 8 1 16 2 2 0 59 14

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia Tajikistan
Năm Số trận Bàn thắng
2015 2 0
2016 5 0
2017 6 0
2018 1 0
Tổng 14 0

Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 27 tháng 3 năm 2018[4]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Istiklol

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Истиклол сделал первые приобретения”. www.fc-istiklol.tj/ (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập 11 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ “Джахонгир Алиев проходит просмотр в Насафе”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập 7 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Джахонгир Алиев подписал контракт с Насафом”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 15 tháng 1 năm 2018. Truy cập 15 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ a b c “Jahongir Aliev”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ “J.Aliev”. uk.soccerway.com. Soccerway. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ FC Istiklol mùa bóng 2016
  7. ^ FC Istiklol mùa bóng 2017
  8. ^ “Истиклол стал пятикратным чемпионом страны по футболу!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 29 tháng 10 năm 2016. Truy cập 30 tháng 10 năm 2016.
  9. ^ “Истиклол - шестикратный чемпион Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập 18 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ “Истиклол стал шестикратным обладателем Кубка Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập 7 tháng 11 năm 2016.
  11. ^ “Истиклол в шестой раз выиграл Суперкубок Таджикистана”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập 3 tháng 4 năm 2016.