John Magaro

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
John Magaro
Magaro năm 2012
SinhJohn Robert Magaro
16 tháng 2, 1983 (41 tuổi)
Akron, Ohio, Mỹ
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2005-nay

John Robert Magaro (sinh ngày 16/2/1983) là nam diễn viên người Mỹ. Anh cùng với James Gandolfini từng tham gia trong phim Not Fade Away (2012).[1] Năm 2015, anh đóng phim Carol, cùng với nữ diễn viên Rooney Mara

Thời thơ ấu[sửa | sửa mã nguồn]

John sinh ra tại Akron, Ohio và lớn lên ở vùng ngoại ô Munroe Falls. Anh là con trai của bà Wendy và ông James Magaro.[2] Cha anh là người gốc Ý còn mẹ anh là người Do Thái, cả hai đều là giáo viên. Từ khi nhỏ, John đã đóng quảng cáo trên ti vi, anh cũng từng tham gia trong một tập của sê-ri phim tài liệu Rescue 911 (1989-1996).[3][4][5][6]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai Ghi chú
2006 Conviction Jiggy Tập: "Denial"
2007 Law & Order Nathan Gersh Tập: "Talking Points"
2009 Taking Chance Rich Brewer
2010 Law & Order: Special Victims Unit Andrew Hingham Tập: "Conned"
2011 Body of Proof Chuck Foster Tập: "Buried Secrets"
2012 Person of Interest Carl Elias (khi 22 tuổi) Tập: "Flesh and Blood"
2015 Law & Order: Special Victims Unit Keith Musio Tập: "Institutional Fail"
2015–2017 Orange Is The New Black Vince Muccio 8 tập
2015–2016 The Good Wife Roland Hlavin 3 tập
2016 Angie Tribeca Snick Tập: "The Coast Is Fear"
2016 Crisis in Six Scenes Alan Brockman 5 tập
2018 Jack Ryan Victor Polizzi Vai phụ
2019 The Umbrella Academy Leonard Peabody Đang sản xuất

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “David Chase's Feature Debut Finally Has A Title - /Film”.
  2. ^ “Home - Pittsburgh Post-Gazette”. Pittsburgh Post-Gazette.
  3. ^ Heldenfels, Rich (ngày 8 tháng 10 năm 2010). “Slasher film star chases after dream: Stow grad John Magaro carves out acting career, stars in Wes Craven flick”. Akron Beacon Journal. Beacon Journal Publishing Co.
  4. ^ Sell, Jill (ngày 10 tháng 6 năm 1994). “ 'Oliver' proves quick study”. The Plain Dealer. The Plain Dealer Publishing Co. tr. 38 - Friday.
  5. ^ “ 'Lillian Yuralia' at La MaMa Theater”. Jewish-Theatre.com. All About Jewish Theatre. tháng 11 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2010.
    • “Mazel Tov!!” (PDF). Hashomer. 66 (4). Congregation Etz Chayim. tháng 12 năm 2008. tr. 9. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  6. ^ Musarra, Russ (ngày 18 tháng 1 năm 1998). “Acting is kid stuff: talented young thespians are taking center stage at area community theaters”. Akron Beacon Journal. Beacon Journal Publishing Co. tr. D1 - Entertainment.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]