John Roberts
John Roberts | |
---|---|
![]() | |
Thẩm phán trưởng Hoa Kỳ thứ 17 | |
Nhiệm kỳ 29 tháng 9 năm 2005 – 15 năm, 113 ngày | |
Đề cử bởi | George W. Bush |
Tiền nhiệm | William Rehnquist |
Chánh án Tòa phúc thẩm cho Phạm vi Đặc khu Columbia | |
Nhiệm kỳ 2 tháng 6 năm 2003 – 29 tháng 9 năm 2005 2 năm, 119 ngày | |
Đề cử bởi | George W. Bush |
Tiền nhiệm | James Buckley |
Kế nhiệm | Patricia Millett |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | John Glover Roberts Jr. 27 tháng 1, 1955 Buffalo, New York, Hoa Kỳ. |
Đảng chính trị | Cộng hòa[1] |
Phối ngẫu | Jane Sullivan (1996 đến nay) |
Con cái | 2 |
Alma mater | Đại học Harvard |
Chữ ký | ![]() |
John Glover Roberts, Jr. (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1955) là Chánh án thứ 17 và là Chánh án đương nhiệm của Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ. Ông đảm đương chức vụ này từ năm 2005, được tổng thống George W. Bush bổ nhiệm sau khi Chánh án William Rehnquist đột ngột qua đời. Ông được đánh giá là người có khuynh hướng thiên về bảo thủ trong quan điểm luật học và pháp chế.
Roberts sinh trưởng ở vùng phía bắc bang Indiana, theo học tại trường tư trước khi tới học tại Harvard College rồi sau đó là Khoa luật thuộc Đại học Havard, nơi mà ông phụ trách tờ Harvard Law Review. Sau khi thi đỗ kỳ thi luật sư, ông trở thành công tố viên cho Thẩm phán Henry Friendly và William Rehnquist trước khi trở thành thành viên văn phòng Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ, nhiệm kỳ của Tổng thống Ronald Reagan. Sau đó, ông được bổ nhiệm vào Bộ Tư pháp trong nhiệm kỳ của Tổng thống George H. W. Bush, rồi làm thành viên của Hội đồng cố vấn Nhà Trắng, trước khi dành 14 năm hành nghề luật tư nhân. Trong quãng thời gian này, ông tham gia tới 39 vụ án tại Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ.
Năm 2003, ông trở thành Thẩm phán tối cao tại Washington D.C. bởi Tổng thống George W. Bush, cùng với đó là trở thành Thẩm phán tại Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ thay thế cho Thẩm phán Sandra Day O'Connor về hưu. Khi Chánh án Rehnquist qua đời và trước khi Roberts được chính thức bổ nhiệm, Roberts cũng được Tổng thống Bush chỉ định làm Chánh án tạm thời của Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The Echo Chamber”. Reuters.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikinews có tin tức ngoại ngữ liên quan đến bài: President Bush nominates John Roberts as Chief Justice of the U.S. |
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về John Roberts. |
- Bản mẫu:Judgepedia
- Issue positions and quotes at OnTheIssues
- Judge Roberts's Published Opinions in a searchable database Lưu trữ 2005-10-24 tại Wayback Machine
- Chief Justice John Roberts at About.com
- List of Circuit Judge Roberts's opinions for the DC Circuit
- Federalist Society
- A summary of media-related cases handled by Supreme Court nominee John G. Roberts Jr. Lưu trữ 2016-10-21 tại Wayback Machine from The Reporters Committee for Freedom of the Press, ngày 21 tháng 7 năm 2005
- SCOTUSblog Lưu trữ 2005-09-19 tại Wayback Machine
- List of Chief Justices, including John Roberts, Jr.
- On first day, Roberts sets no-nonsense tone – The Boston Globe
- Đề bạt và bổ nhiệm
- Transcript of Senate Judiciary Committee hearing Lưu trữ 2011-11-21 tại Wayback Machine on the nomination of John Roberts to the D.C. circuit (Roberts Q&A on pages 17–79) plain text available here
- Supreme Court Nomination Blog Lưu trữ 2005-09-19 tại Wayback Machine
- Senate Vote on the Roberts nomination
- Experts Analyze Supreme Court Nominee John Roberts's Legal Record
- Profile of the Nominee – The Washington Post
- A Senate Hearing Primer – The New York Times
- Video and Transcripts From the Roberts Confirmation Hearings – The New York Times
- Search and browse the transcripts from Judge Roberts's confirmation hearing Lưu trữ 2005-10-24 tại Wayback Machine
Tiền nhiệm James Buckley |
Thẩm phán tối cao tại Washington D.C. 2003–2005 |
Kế nhiệm Patricia Millett |
Tiền nhiệm William Rehnquist |
Chánh án Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ 2005–nay |
Đương nhiệm |
Thứ tự chức vụ | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm John Boehner như Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ |
Thứ tự chức vụ tại Hoa Kỳ như là Chánh án Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ |
Kế nhiệm Jimmy Carter như cựu Tổng thống Mỹ |