Bước tới nội dung

Kafr Hawr

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kafr Hawr
كفر حور
Kafr Hawar
—  Village  —
Kafr Hawr trên bản đồ Syria
Kafr Hawr
Kafr Hawr
Location in Syria
Country Syria
GovernorateRif Dimashq
DistrictQatana
SubdistrictSa'sa'
Dân số (2004 census)[1]
 • Tổng cộng2,957
Múi giờEET (UTC+3)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+2)

Kafr Hawr (tiếng Ả Rập: كفر حور‎; còn đánh vần là Kafr Hawar hay Kafr Hur) là một ngôi làng Syria nằm 35 kilômét (22 mi) phía tây nam Damascus.[2][3] Theo Cục Thống kê Trung ương Syria, ngôi làng có dân số 2.957 người trong cuộc điều tra dân số năm 2004.[1]

Ngôi làng được xây dựng bên sườn đồi gần Núi Hermon, ngay phía bắc của Hinah ngày nay, là một khu định cư cổ đại được Ptolemy nhắc đến khi được gọi là Ina.[4] Nó nằm đối diện một ngôi làng tên là Beitima băng qua một thung lũng chảy qua sông 'Arny.[5]

Đền thờ La Mã Korsei el-Debb[sửa | sửa mã nguồn]

Có một ngôi đền La Mã trong khu vực được gọi là Korsei el-Debb, là một trong một nhóm Đền thờ của Núi Hermon.[6] Félicien de Saulcy cho rằng ngôi đền ban đầu được xây dựng hoàn toàn bằng đá cẩm thạch trắng. Một khối đá cẩm thạch đã được tìm thấy có sự cống hiến cho một nữ thần tên là Hierapolis (cũng được xác định là Atargatis và Leukothea).[7][8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b General Census of Population and Housing 2004. Syria Central Bureau of Statistics (CBS). Rif Dimashq Governorate. (tiếng Ả Rập)
  2. ^ Great Britain. Naval Intelligence Division (1920). A handbook of Syria: including Palestine. H.M. Stationery Office. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ May M. Hourani; Charles M. Heyda; United States Board on Geographic Names; United States Defense Mapping Agency (1983). Gazetteer of Syria: names approved by the United States Board on Geographic Names. Defense Mapping Agency. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ Sir George Adam Smith; John George Bartholomew (1915). Atlas of the Historical Geography of the Holy Land. Hodder & Stoughton. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
  5. ^ Palestine Exploration Fund (1920). Quarterly statement - Palestine Exploration Fund. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ Ted Kaizer (2008). The Variety of Local Religious Life in the Near East In the Hellenistic and Roman Periods. BRILL. tr. 76–. ISBN 978-90-04-16735-3. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
  7. ^ A. Chaniotis; T. Corsten; R. S. Stroud; R. A. Tybout (30 tháng 8 năm 2006). Supplementum Epigraphicum Graecum. Brill Academic Pub. ISBN 978-90-04-15508-4. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
  8. ^ Götz Schmitt (1995). Siedlungen Palästinas in griechisch-römischer Zeit. Dr. Ludwig Reichert Verlag. ISBN 978-3-88226-820-1. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.