Kamen Rider × Kamen Rider × Kamen Rider The Movie: Cho-Den-O Trilogy

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kamen Rider × Kamen Rider × Kamen Rider The Movie: Cho-Den-O Trilogy
Đạo diễn
Sản xuất
Tác giả
Diễn viên
Âm nhạcSahashi Toshihiko
Phát hànhCông ty TNHH Toei
Công chiếu
    • 22 tháng 5 năm 2010 (2010-05-22)
    (Red)
    • 5 tháng 6 năm 2010 (2010-06-05)
    (Blue)
    • 19 tháng 6 năm 2010 (2010-06-19)
    (Yellow)
Độ dài
  • 72 phút (Red)
  • 73 phút (Blue & Yellow)
Quốc giaNhật Bản
Ngôn ngữja

Kamen Rider × Kamen Rider × Kamen Rider The Movie: Cho-Den-O Trilogy (仮面ライダー×仮面ライダー×仮面ライダー THE MOVIE 超・電王トリロジー Kamen Raidā × Kamen Raidā × Kamen Raidā Za Mūbī: Chō Den'ō Torirojī?) là một loạt 3 bộ phim điện ảnh thuộc dòng phim Kamen Rider Den-O, và là một phần của Cho-Den-O Series. Những bộ phim này bắt đầu được công chiếu vào ngày 22 tháng 5 năm 2010, và các phần được công chiếu cách nhau 2 tuần.[1] Tiểu ngữ của mỗi phim có chứa tên của nhân vật chính trong bộ phim đó.

Episode Red[sửa | sửa mã nguồn]

Phim đầu tiên là Episode Red: Zero no Star Twinkle (EPISODE RED ゼロのスタートウィンクル Episōdo Reddo Zero no Sutā Towinkuru?, "Star của Zero Twinkle"). Tiêu ngữ của bộ phim là "Siêu việt không thời gian, chiến đấu vì tình yêu." (時空を超えて―愛のための戦い。 Jikū o koete - Ai no tame no tatakai.?). Bộ phim được mô tả là một câu chuyện tình với nhân vật chính là Kamen Rider Zeronos, người có Zero Form màu đỏ.[2] Câu chuyện kể về Sakurai Yuto và Nogami Airi, và các sự kiện đằng sau mối quan hệ của họ. Bộ phim được công chiếu ngày 22 tháng 5 năm 2010. Nakamura Yuichi lập lại vai diễn Sakurai Yuto của mình và Matsumoto Wakana lập lại vai diễn Airi Nogami trong phim này.[3][4][5][6]

Episode Blue[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim thứ 2, Episode Blue: The Dispatched Imagin is Newtral (EPISODE BLUE 派遣イマジンはNEWトラル Episōdo Burū Haken Imajin wa Nyūtoraru?) công chiếu vào ngày 5 tháng 6, với Kamen Rider New Den-O màu xanh dương. Tiêu ngữ của bộ phim là "Tạm biệt chiến hữu!? Ở cuối trận chiến sẽ là..." (さよなら、相棒!? 戦いの先にあるものとは―。 Sayonara, aibō!? Tatakai no saki ni aru mono towa -.?). Chủ đề của bộ phim xoay quanh "Tình bạn" của Kotaro và Teddy.[7] Giám đốc Maihara Kenzō tuyên bố rằng những người hân mộ loạt phim truyền hình sẽ yêu thích phần này trong bộ ba phim, và dự định chuyển câu chuyện của New Den-O thành một loạt phim truyền hình Den-O mới.[2] Sakurada Dori lập lại vai diễn Nogami Kotaro trong phim này.[3][4]

Episode Yellow[sửa | sửa mã nguồn]

Phim cuối cùng là Episode Yellow: Treasure de End Pirates (EPISODE YELLOW お宝DEエンド・パイレーツ Episōdo Ierō Otakara DE Endo Pairētsu?, "Treasure of the End Pirates"). Tiêu ngữ của bộ phim là "Du hành qua các thế giới, một kho báu hoàn thiện rực rỡ!?" (世界を超えた―華麗にお宝コンプリート!? Sekai o koeta - Karei ni otakara konpurīto!??). Bộ phim được công chiếu ngày 19 tháng 6; với Kamen Rider Diend có một phần màu vàng trong bộ giáp và một tấm thẻ Diend Kamen Ride màu vàng. Câu chuyện xoay quanh Kaito Daiki quay lại Thế giới Den-O, và bị đuổi bắt bởi Kurosaki Reiji - Kamen Rider G Den-O vì hành vi phạm pháp của anh ta.[2]Totani Kimito tuyên bố trên blog rằng anh sẽ diễn lại vai Kaito Daiki từ Kamen Rider Decade trong phim này.[8] Kamen Rider Diend Complete Form cũng được giới thiệu trong bộ phim.[9][10]

Kamen Rider G Den-O[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ có một Kamen Rider mới xuất hiện trong bộ ba phim Cho-Den-OKamen Rider G Den-O (仮面ライダーG電王 Kamen Raidā Jī Den'ō?). Kurosaki Reiji (黒崎 レイジ Kurosaki Reiji?, được thể hiện bởi Furukawa Yūta[3][4]) là thành viên của lực lượng cảnh sát thời gian G Men (Gメン Jī Men?).[6] Bằng cách sử dụng Doberman Pinscher Imagin nhân tạo Eve (イブ Ibu?, lồng tiếng bởi Takahashi Hiroki) bị giữ trong Rider Pass (ライダーパス Raidā Pasu?) và G Den-O Belt (Gデンオウベルト Jī Den'ō Beruto?), Kurosaki có thể biến thành G Den-O. Thiết kế của G Den-O được dựa trên xe cảnh sát Hoa Kỳ.[6][10] Như Den-O và New Den-O, G Den-O được trang bị DenGasher (デンガッシャー Dengasshā?) mà anh ta thường dùng ở Gun Mode (ガンモード Gan Mōdo?) và một chế độ mới gọi là Jutte Mode (十手モード Jutte Mōdo?). Đòn tấn công Full Charge của G Den-O không có tên, nhưng khi được kích hoạt, Eve hô "Perfect Weapon!".

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên trong cả ba phim
Diễn viên trong Episode Red
  • Yuto Sakurai (桜井 侑斗 Sakurai Yūto?): Yuichi Nakamura (中村 優一 Nakamura Yūichi?)
  • Hiroshi Kikuchi (菊地 宏 Kikuchi Hiroshi?): Hideo Nakaizumi (中泉 英雄 Nakaizumi Hideo?)[5]
  • Yuto Sakurai (Adult) (桜井 侑斗(大人) Sakurai Yūto (Otona)?): Tomonobu Okano (岡野 友信 Okano Tomonobu?)
Diễn viên trong Episode Blue
  • Kotaro Nogami (野上 幸太郎 Nogami Kōtarō?): Dori Sakurada (桜田 通 Sakurada Dōri?)
  • Miku Uehara (上原 美来 Uehara Miku?): Yuko Takayama (高山 侑子 Takayama Yūko?)
  • Sanae Uehara (上原 早苗 Uehara Sanae?): Reiko Kusamura (草村 礼子 Kusamura Reiko?)[7]
Diễn viên Episode Yellow

Diễn viên lồng tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên trong cả ba phim
  • Momotaros (モモタロス Momotarosu?): Toshihiko Seki (関 俊彦 Seki Toshihiko?)
  • Urataros (ウラタロス Uratarosu?): Kōji Yusa (遊佐 浩二 Yusa Kōji?)
  • Kintaros (キンタロス Kintarosu?): Masaki Terasoma (てらそま まさき Terasoma Masaki?)
  • Ryutaros (リュウタロス Ryūtarosu?): Kenichi Suzumura (鈴村 健一 Suzumura Ken'ichi?)
Diễn viên trong Episode Red
Diễn viên trong Episode Blue
  • Sieg (ジーク Jīku?): Shin-ichiro Miki (三木 眞一郎 Miki Shin'ichirō?)
  • Teddy (テディ Tedi?): Daisuke Ono (小野 大輔 Ono Daisuke?)
  • Mantis Imagin (マンティスマジン Mantisu Imajin?): Michie Tomizawa (富沢 美智恵 Tomizawa Michie?)
Diễn viên trong Episode Yellow
  • Eve (イブ Ibu?): Hiroki Takahashi (高橋 広樹 Takahashi Hiroki?)
  • Spider Imagin (スパイダーイマジン Supaidā Imajin?): Akira Sasanuma (笹沼 尭羅 Sasanuma Akira?)
  • Diendriver Voice, K-Touch Voice (ディエンドライバー音声、ケータッチ音声 Diendoraibā Onsei, Kētatchi Onsei?): Mark Okita (マーク 大喜多 Māku Ōkita?)

Diễn viên phục trang[sửa | sửa mã nguồn]

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát chủ đề trong Episode Red
Bài hát chủ đề trong Episode Blue
Bài hát chủ đề trong Episode Yellow
  • "Climax-Action ~The Den-O History~" (Climax-Action ~The 電王 History~?)
    • Lời: Shoko Fujibayashi
    • Sáng tác: Shuhei Narusei & LOVE+HATE
    • Cải biên: LOVE+HATE

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “「ライダー電王」映画第5弾は豪華3連発!(芸能) ― スポニチ Sponichi Annex ニュース”. ngày 5 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ a b c “史上初!?『仮面ライダー超・電王』3作品連続公開が決定! | テレビ関連ニュース [テレビドガッチ]”. ngày 19 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ a b c “シリーズ初!劇場版「仮面ライダー電王」3作連続上映決定!: 映画ニュース - 映画のことならeiga.com”. ngày 19 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ a b c “『超電王』会見で秋山莉奈、松本若菜を仮面ライダーがお姫様抱っこ!”. ngày 19 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2010. Đã bỏ qua văn bản “映画/DVD/海外ドラマ” (trợ giúp); Đã bỏ qua văn bản “MOVIE Collection [ムビコレ]” (trợ giúp)
  5. ^ a b “デネブとのラブラブなシーンが見どころ!? 超・電王 EPISODE RED ゼロのスタートウィンクル: OCNアニメ・特撮公式ブログ OCNアニメニュース|話題のアニメ、アニメニュース満載のアニメブログ”. ngày 20 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010.
  6. ^ a b c Figure-Oh, vol. 146
  7. ^ a b “来年はNEW電王を50本、いや100本! 超・電王 EPISODE BLUE 派遣イマジンはNEWトラル: OCNアニメ・特撮公式ブログ OCNアニメニュース|話題のアニメ、アニメニュース満載のアニメブログ”. ngày 20 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010.
  8. ^ “ありがとうございます(^O^)/ 戸谷公人オフィシャルブログ「戸谷公人Official Blog」Powered by Ameba”. ngày 6 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  9. ^ “仮面ライダーG電王 登場!『仮面ライダー×3 超・電王トリロジー』製作発表会速報: OCNアニメ・特撮公式ブログ OCNアニメニュース|話題のアニメ、アニメニュース満載のアニメブログ”. ngày 19 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2010.
  10. ^ a b “G電王とコンプリートフォームディエンド登場 超・電王 EPISODE YELLOW お宝DEエンド・パイレーツ: OCNアニメ・特撮公式ブログ OCNアニメニュース|話題のアニメ、アニメニュース満載のアニメブログ”. ngày 20 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010.
  11. ^ a b c d “ナオミ:ぜひ大切な方、家族と観て、絆を深めてもらえたらいいですね: OCNアニメ・特撮公式ブログ OCNアニメニュース|話題のアニメ、アニメニュース満載のアニメブログ”. ngày 20 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010.
  12. ^ “5人の仮面ライダー結集、秋山莉奈がPR - シネマニュース: nikkansports.com”. ngày 19 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]