Bước tới nội dung

Kassy

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kassy
Tên khai sinhKim So-yeon
Sinh6 tháng 10, 1995 (29 tuổi)
Chungcheong Bắc, Cheongju, Hàn Quốc
Thể loại
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2015–nay
Hãng đĩa
  • Nextar
  • YMC
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
김소연
Romaja quốc ngữGim So-yeon
McCune–ReischauerKim Soyŏn
Nghệ danh
Hangul
케이시
Romaja quốc ngữKeisi
McCune–ReischauerK'eishi

Kim So-yeon (tiếng Hàn: 김소연; sinh ngày 6 tháng 10 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh Kassy (tiếng Hàn: 케이시), là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc.[1] Cô ra mắt vào năm 2015 và tham gia chương trình truyền hình Unpretty Rapstar 3 vào năm 2016.[2] Kể từ đó, cô đã phát hành các đĩa mở rộng, I Want Love (2018) và Rewind (2019).[3]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]
Album Thông tin Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ[4]
I Want Love
  • Ngày phát hành: 18 tháng 1 năm 2018
  • Hãng đĩa: Nextar Entertainment, YMC Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
Rewind
  • Ngày phát hành: 5 tháng 9 năm 2019
  • Hãng đĩa: Nextar Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
96
Memories of Autumn
  • Ngày phát hành: 26 tháng 10 năm 2020
  • Hãng đĩa: Nextar Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
Old Story
  • Ngày phát hành: 28 tháng 10 năm 2021
  • Hãng đĩa: Nextar Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
HQ[5]
"In My Bed" (침대 위에서) 2015 I Want Love
"Ooh Ooh Ooh"
"Hug Me" (쓰담쓰담) 2016
"Dream" 2017
"Let It Rain" (비야 와라)
"Listen to This Song" (이 노랠 들어요)
"I Want Love" (사랑받고 싶어) 2018
"Your Memory" (사진첩) Đĩa đơn không nằm trong album
"The Day Was Beautiful" (그때가 좋았어) 3
"True Song" (진심이 담긴 노래) 2019 14
"Story of Night Fall" (가을밤 떠난 너) 3 Rewind
"When Love Comes By" (이 마음이 찾아오면) 2020 136 Memories of Autumn
"You Are Falling All Night" (밤새 니가 내려) 2021 41
"Poem for You" (나 그댈위해 시 한편을 쓰겠어) 33 Old Story
"Always Love You" (언제나 사랑해) 2022 4 Đĩa đơn không nằm trong album
"Don't Wanna Leave Tonight" (늦은 밤 헤어지긴 너무 아쉬워) 22

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “케이시”. Daum Encyclopedia (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ “케이시, '언프리티랩스타3' 최하위 래퍼 선정에도 관심 폭발”. Korea Herald Business (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ Kang, Su-ji (6 tháng 9 năm 2019). '가을밤 떠난 너'도 돌아오게 할 음색…케이시, 가을감성 정조준(종합)”. SBS News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn).
  5. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn).
  6. ^ “2017년 4주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  7. ^ “2017년 47주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  8. ^ “가온 인증(Gaon Certification) - Streaming”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.