Kassy
Giao diện
Kassy | |
---|---|
Tên khai sinh | Kim So-yeon |
Sinh | 6 tháng 10, 1995 Chungcheong Bắc, Cheongju, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2015–nay |
Hãng đĩa |
|
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 김소연 |
Romaja quốc ngữ | Gim So-yeon |
McCune–Reischauer | Kim Soyŏn |
Nghệ danh | |
Hangul | 케이시 |
Romaja quốc ngữ | Keisi |
McCune–Reischauer | K'eishi |
Kim So-yeon (tiếng Hàn: 김소연; sinh ngày 6 tháng 10 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh Kassy (tiếng Hàn: 케이시), là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc.[1] Cô ra mắt vào năm 2015 và tham gia chương trình truyền hình Unpretty Rapstar 3 vào năm 2016.[2] Kể từ đó, cô đã phát hành các đĩa mở rộng, I Want Love (2018) và Rewind (2019).[3]
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Album | Thông tin | Thứ hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
HQ[4] | |||
I Want Love | — | — | |
Rewind | 96 | ||
Memories of Autumn | — | ||
Old Story | — |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album |
---|---|---|---|---|---|
HQ[5] | |||||
"In My Bed" (침대 위에서) | 2015 | — | — | — | I Want Love |
"Ooh Ooh Ooh" | — | ||||
"Hug Me" (쓰담쓰담) | 2016 | — | |||
"Dream" | 2017 | — |
| ||
"Let It Rain" (비야 와라) | — | — | |||
"Listen to This Song" (이 노랠 들어요) | — |
| |||
"I Want Love" (사랑받고 싶어) | 2018 | — | — | ||
"Your Memory" (사진첩) | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |||
"The Day Was Beautiful" (그때가 좋았어) | 3 | ||||
"True Song" (진심이 담긴 노래) | 2019 | 14 | — | ||
"Story of Night Fall" (가을밤 떠난 너) | 3 | Rewind | |||
"When Love Comes By" (이 마음이 찾아오면) | 2020 | 136 | Memories of Autumn | ||
"You Are Falling All Night" (밤새 니가 내려) | 2021 | 41 | |||
"Poem for You" (나 그댈위해 시 한편을 쓰겠어) | 33 | Old Story | |||
"Always Love You" (언제나 사랑해) | 2022 | 4 | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"Don't Wanna Leave Tonight" (늦은 밤 헤어지긴 너무 아쉬워) | 22 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “케이시”. Daum Encyclopedia (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “케이시, '언프리티랩스타3' 최하위 래퍼 선정에도 관심 폭발”. Korea Herald Business (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ Kang, Su-ji (6 tháng 9 năm 2019). “'가을밤 떠난 너'도 돌아오게 할 음색…케이시, 가을감성 정조준(종합)”. SBS News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn).
- “Rewind charting”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn).
- “"The Day Was Beautiful" charting”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- “"True Song" charting”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- “"Story of Night Fall" charting”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2019.
- “"My Hero" charting”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- “"Missing You" charting”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- “"Good Morning" charting”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- “"A Song from the Past" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
- “"When Love Comes By" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2020.
- “"Nothing Left to Say" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2021.
- “"One Sunny Day" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2021.
- “"You Are Falling All Night" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
- “"Poem for You" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
- “"Always Love You" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
- “"Don't Wanna Leave Tonight" charting”. Gaon Chart. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ “2017년 4주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “2017년 47주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “가온 인증(Gaon Certification) - Streaming”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.