Kiểu dữ liệu
Giao diện
Trong khoa học máy tính và lập trình máy tính, một kiểu dữ liệu (tiếng Anh: data type) hay đơn giản type là một cách phân loại dữ liệu cho trình biên dịch hoặc thông dịch hiểu các lập trình viên muốn sử dụng dữ liệu. Hầu hết các ngôn ngữ hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, như số thực, số nguyên hay Boolean. Một kiểu dữ liệu cung cấp một bộ các giá trị mà từ đó một biểu thức (ví dụ như biến, hàm...) có thể lấy giá trị của nó. Kiểu định nghĩa các toán tử có thể được thực hiện trên dữ liệu của nó, ý nghĩa của dữ liệu, và cách mà giá trị của kiểu có thể được lưu trữ.[1][2]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Có 2 kiểu dữ liệu là kiểu dữ liệu cơ bản và kiểu dữ liệu phức hợp
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ type tại Từ điển trực tuyến miễn phí về máy tính
- ^ Shaffer, C.A. Data Structures and Algorithms, 1.2
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Giáo trình cấu trúc dữ liệu đại học Cần Thơ