Ko Kha (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Lampang |
Văn phòng huyện: | Tha Pha 18°11′30″B 99°23′44″Đ / 18,19167°B 99,39556°Đ |
Diện tích: | 551,2 km² |
Dân số: | 63.870 (2005) |
Mật độ dân số: | 115,9 người/km² |
Mã địa lý: | 5203 |
Mã bưu chính: | 52130 |
Bản đồ | |
Ko Kha (tiếng Thái: เกาะคา) là một huyện (amphoe) ở trung bộ của tỉnh Lampang, miền bắc Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Sop Prap, Soem Ngam, Hang Chat, Mueang Lampang, Mae Tha của tỉnh Lampang.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1917 Huyện được đã đổi tên từ Sop Yao (สบยาว) sang Ko Kha.[1]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia ra thành 9 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 73 làng (muban). Ko Kha là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Ko Kha, Sala và Tha Pha. Có 9 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Lampang Luang | ลำปางหลวง | 12 | 9.965 | |
2. | Na Kaeo | นาแก้ว | 8 | 10.092 | |
3. | Lai Hin | ไหล่หิน | 6 | 5.657 | |
4. | Wang Phrao | วังพร้าว | 7 | 7.242 | |
5. | Sala | ศาลา | 7 | 8.732 | |
6. | Ko Kha | เกาะคา | 8 | 4.352 | |
7. | Na Saeng | นาแส่ง | 7 | 4.999 | |
8. | Tha Pha | ท่าผา | 9 | 7.423 | |
9. | Mai Phatthana | ใหม่พัฒนา | 9 | 5.408 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง เปลี่ยนชื่ออำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 34 (0 ก): 40–68. 29 tháng 4 năm 1917. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- amphoe.com (tiếng Thái)