Koga Yūsei

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Koga Yūsei Ngũ đẳng
Koga Yūsei
Koga Yūsei Tứ đẳng tại Tân Nhân Vương Chiến kì 52 - năm 2021
TênKoga Yūsei (古賀悠聖)
Ngày sinh1 tháng 1, 2001 (23 tuổi)
Ngày lên chuyên1 tháng 10, 2020(2020-10-01) (19 tuổi)
Số hiệu kì thủ326
Quê quánFukuoka, Fukuoka
Sư phụNakata Isao Bát đẳng
Đẳng cấpNgũ đẳng - 14 tháng 3, 2023(2023-03-14) (22 tuổi)
Hồ sơhttps://www.shogi.or.jp/player/pro/326.html
Thành tích
Long Vương ChiếnTổ 6
Thuận Vị ChiếnHạng C1
Cập nhật đến ngày 10 tháng 9, 2023

Koga Yūsei ( () () (ゆう) (せい) (Cổ Hạ Du Thánh)?) sinh ngày 1 tháng 1, 2001 (Bình Thành thứ 13) tại TP Fukuoka, tỉnh Fukuoka là một kỳ thủ shogi chuyên nghiệp đạt cấp độ Ngũ đẳng người Nhật Bản.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Chiến thuật ưa dùng của Koga là Cư Phi Xa.

Koga đã học shogi từ anh khi khoảng 3, 4 tuổi. Vào năm 2011, khi đang học lớp 5 tiểu học, anh đã vô địch Tiểu học Vương Tướng Chiến Kurashiki toàn Nhật Bản lần thứ 10 tại hạng mục lớp lớn[1].[a] Cũng vào tháng 9 năm đó, Koga gia nhập Trường đào tạo kì thủ với xếp hạng Lục cấp (6-kyu)[2].

Anh được thăng lên Tam đẳng (3-dan)[2] vào tháng 10 năm 2017 và tham gia Giải Tam đẳng từ lần thứ 62. Với việc 2 lần đạt hạng 3 ở các Giải Tam đẳng lần thứ 65 và 67 cùng với thành tích 13 thắng - 5 thua, Koga được thăng lên Tứ đẳng (4-dan) và xếp vào Free Class trong hệ thống Thuận Vị Chiến.

Vào ngày 9 tháng 8 năm 2021, sau khi chiến thắng Kajiura Hirotaka Thất đẳng tại Tân Nhân Vương Chiến kì 52, Koga đã đạt được tỉ lệ thắng từ 65% trở lên trong 30 ván và được xếp vào hạng C2 Thuận Vị Chiến. Sau đó, trong loạt tranh ngôi 3 ván trước Itō Takumi Tứ đẳng, Koga đã để thua 2 ván liên tiếp và về nhì chung cuộc.

Vào năm 2021, giải đấu Shogi Đông - Tây Suntory được thành lập, và Koga trở thành một trong 5 thành viên của đội Kansai (Tây quân). Trong loạt chung kết 5 ván, ở bàn 3, Koga đối đầu Nagase Takuya Vương Tọa và xuất sắc giành chiến thắng để giúp Tây quân chiến thắng 5-0.

Trong mùa giải 2022, ở lần đầu tiên tham gia Thuận Vị Chiến, Koga xếp thứ 3 chung cuộc ở hạng C2 với thành tích 9 thắng - 1 thua và được thăng lên hạng C1 ở Thuận Vị Chiến kì 82. Anh trở thành kì thủ đầu tiên thăng lên hạng C1 sau khi bắt đầu ở Free Class.

Lịch sử thăng cấp[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày thăng cấp Đẳng cấp Ghi chú
Tháng 9 năm 2011 (11 tuổi 8 tháng) Lục cấp (6-kyu) Gia nhập Trường Đào tạo
Tháng 10 năm 2017 (16 tuổi 9 tháng) Tam đẳng (3-dan)
1 tháng 10, 2020 (19 tuổi 9 tháng) Tứ đẳng (4-dan) Xếp thứ 3 Giải Tam đẳng 2 lần, được xếp vào Free Class
14 tháng 3, 2023 (22 tuổi 2 tháng) Ngũ đẳng (5-dan) Thắng 50 ván chính thức kể từ khi thăng lên Tứ đẳng

Thành tích chính[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng/giáng hạng/tổ[sửa | sửa mã nguồn]

Chi tiết về hạng/tổ của kỳ thủ vui lòng xem các bài Thuận Vị ChiếnLong Vương Chiến.

Mùa giải Thuận Vị Chiến Long Vương Chiến
Kỳ Danh Nhân Hạng A Hạng B Hạng C FC Kỳ Long Vương Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Tổ 5 Tổ 6
Tổ 1 Tổ 2 Tổ 1 Tổ 2
2019 78 Chưa tham gia 33 Tổ 63d
2020 79 Chưa tham gia 34 Tổ 6
2021 80 FX 35 Tổ 6
2022 81 C252 36 Tổ 6
2023 82 C126 37 Tổ 6
 Ô đóng khung  biểu thị năm trở thành khiêu chiến giả.Chỉ số dưới ở Thuận Vị Chiến biểu thị thứ hạng Thuận Vị vào đầu mùa giải ở hạng đó (x là điểm giáng tổ trong kỳ đó, * là điểm giáng tổ tích luỹ, + là điểm giáng tổ được xoá)FC: Free Class (FX: xếp vào Free Class, FT: tự nguyện xuống Free Class).Chữ in đậm ở Long Vương Chiến biểu thị giành chiến thắng tổ trong Vòng Xếp hạng; Tên tổ(kèm chú thích dưới) biểu thị người chưa phải kỳ thủ chuyên nghiệp tham gia thi đấu.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Fujii Sōta đã vô địch hạng mục lớp nhỏ của kì đó.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Dai 10-kai Zenkoku Shōgakusei Kurashiki Ōshō-sen” 第10回全国小学生倉敷王将戦 [The 10th all-Japan Kurashiki Ōshō-sen for Primary Students] (bằng tiếng Nhật).
  2. ^ a b “Kishi Dētabēsu: Koga Yūsei Shōdan Rireki” [Kishi Database: Yusei Koga Promotion History] (bằng tiếng Nhật).