Bước tới nội dung

Kumphawapi (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kumphawapi
กุมภวาปี
Số liệu thống kê
Tỉnh: Udon Thani
Văn phòng huyện: Kumphawapi
17°6′50″B 103°1′7″Đ / 17,11389°B 103,01861°Đ / 17.11389; 103.01861
Diện tích: 672,6 km²
Dân số: 126.206 (2005)
Mật độ dân số: 187,6 người/km²
Mã địa lý: 4104
Mã bưu chính: 41110
Bản đồ
Bản đồ Udon Thani, Thái Lan với Kumphawapi

Kumphawapi (tiếng Thái: กุมภวาปี) là một huyện (amphoe) ở phía nam của tỉnh Udon Thani, đông bắc Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía tây nam theo chiều kim đồng hồ) là: Non Sa-at, Nong Saeng, Mueang Udon Thani, Prachaksinlapakhom, Ku KaeoSi That của tỉnh Udon Thani, Tha Khantho của tỉnh KalasinKranuan của tỉnh Khon Kaen.

Phía bắc trung tâm thị xã là hồ Nong Han Kumphawapi nước nông. Xung quanh hồ là đầm lầy. Nguồn nước cung cấp cho hồ này là sông Pao.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Mueang Kumphawapi là một trong 4 đơn vị đầu tiên của Udon Thani được chuyển thành huyện trong các cuộc cải tổ thesaphiban năm 1897.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 13 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 175 làng (muban). Có ba thị trấn (thesaban tambon) - Phan Don and Kumphawapi mỗi đơn vị nằm trên một tambon cùng tên, và Huai Koeng toàn bộ tambon Huai Koeng. Có 12 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Tum Tai ตูมใต้ 9 7.104
2. Phan Don พันดอน 20 18.189
3. Wiang Kham เวียงคำ 18 9.907
4. Chaelae แชแล 14 10.453
6. Chiang Wae เชียงแหว 13 8.771
7. Huai Koeng ห้วยเกิ้ง 8 5.654
9. Soephloe เสอเพลอ 19 12.218
10. Si O สีออ 8 4.567
11. Pakho ปะโค 17 11.435
13. Pha Suk ผาสุก 10 6.776
14. Tha Li ท่าลี่ 13 9.380
15. Kumphawapi กุมภวาปี 14 13.914
16. Nong Wa หนองหว้า 12 7.838

Các con số không có trong bảng này là tambon nay tạo thành huyện Prachak Sinlapakhom.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]