Lá khát
Lá khát | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Celastrales |
Họ (familia) | Celastraceae |
Chi (genus) | Catha |
Loài (species) | C. edulis |
Danh pháp hai phần | |
Catha edulis (Vahl) Forssk. ex Endl., 1841 |
Lá Khat (Danh pháp khoa học: Catha edulis) thường được gọi tên trong tiếng Việt là lá Khát hay qat bắt nguồn từ tiếng Ả Rập: القات.[1] Nó là một loài thực vật có hoa trong họ Dây gối. Loài này được (Vahl) Endl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.[2] Lá Khát là loại cây trồng lâu năm. Ở nhiều nước châu Phi, lá Khát được sử dụng như nhai trầu ở Việt Nam. Chúng được phơi khô, chế biến thành nước để uống như uống cà phê. Lá Khát - hay còn gọi là lá thiên đường. Trên thị trường, giá lá Khát là 0,5 đến 20 USD một bó, tuy nhiên tùy thuộc vào chất lượng và độ tươi của lá mà giá thành có thể đắt hơn một chút. Nhu cầu lớn nên lượng tiêu thụ lớn, trung bình một ngày hơn 25.000 kg lá Khát được bán ra tại chợ Adaway của Ethiopia.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Dickens, Charles (1856) [Digitized ngày 19 tháng 2 năm 2010]. “The Orsons of East Africa”. Household Words: A Weekly Journal, Volume 14. Bradbury & Evans. tr. 176. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2014.
(Free eBook)
- ^ The Plant List (2010). “Catha edulis”. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Catha edulis tại Wikimedia Commons
Dữ liệu liên quan tới Catha edulis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Catha edulis”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
- Thủ đoạn tinh vi nhập lá lạ độc gấp 500 lần ma túy