Bước tới nội dung

Lý Cửu Long

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lý Cửu Long
李九龙
Tư lệnh Quân khu Thành Đô
Nhiệm kỳ
tháng 9 năm 1991 – tháng 10 năm 1994
Tiền nhiệmTrương Thái Hằng
Kế nhiệmNgôi Phúc Lâm
Tư lệnh Quân khu Tế Nam
Nhiệm kỳ
tháng 6 năm 1985 – tháng 4 năm 1990
Tiền nhiệmNhiêu Thủ Khôn [zh]
Kế nhiệmTrương Vạn Niên
Thông tin cá nhân
Sinhtháng 3 năm 1929
Phong Nhuận, Hà Bắc, Trung Quốc
Mất19 tháng 11 năm 2003(2003-11-19) (74 tuổi)
Bắc Kinh, Trung Quốc
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Alma materHọc viện quân sự
Đại học Quốc phòng Trung Quốc
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Phục vụ Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Năm tại ngũ1945–2003
Cấp bậc Thượng tướng
Tham chiếnNội chiến Trung Quốc
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh biên giới Việt–Trung
Tên tiếng Trung
Giản thể
Phồn thể李九龍

Lý Cửu Long (tiếng Trung: 李九龙; bính âm: Lǐ Jiǔlóng; tháng 3 năm 1929 – 19 tháng 11 năm 2003) là một thượng tướng Quân đội Giải phóng Nhân dân (PLA). Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 12, 13 và 14.[1] Ông là đại biểu của Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc lần thứ IX.[1]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lý Cửu Long sinh ra ở Phong Nhuận, Hà Bắc, vào tháng 3 năm 1929. Ông nhập ngũ vào Bát lộ quân tháng 8 năm 1945, gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 12 cùng năm.[1][2]

Ngày 19 tháng 11 năm 2003, ông qua đời vì bạo bệnh tại Bắc Kinh, hưởng thọ 74 tuổi.[1][2] Ông được thăng quân hàm trung tướng vào tháng 9 năm 1988 và thượng tướng vào tháng 5 năm 1994.[1][2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e 成都军区原司令员李九龙上将逝世(附图). sina (bằng tiếng Trung). 30 tháng 11 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ a b c Chen Dejie (陈德杰) (2008). 霹雳将军李九龙 [Thunderbolt General: Li Jiulong] (bằng tiếng Trung). Beijing: Military Science Press.