Lượng (kim hoàn)
Giao diện
(Đổi hướng từ Lượng vàng)
khối lượng Việt Nam xưa | |
Thập phân/thập lục phân | |
擯 | Tấn |
榭 | Tạ |
燕 | Yến |
斤 | Cân |
𱴸 | Nén |
兩 | Lạng |
錢 | Tiền |
分 | Phân |
厘 | Ly |
毫 | Hào |
絲 | Ti |
忽 | Hốt |
微 | Vi |
Kim hoàn | |
Lượng | |
Chỉ | |
Xem thêm | |
Hệ đo lường cổ Việt Nam |
Trong ngành kim hoàn của một số nước Á Đông, lượng hay cây (dân dã) là đơn vị đo khối lượng của kim loại quý, tiêu biểu nhất là vàng và bạc.
Đơn vị này vốn xuất hiện từ rất lâu và tương đối gần gũi với đơn vị lạng, vốn thông dụng trong các hoạt động khác ngoài kim hoàn.
Quy đổi
[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Tại Việt Nam, 1 lượng tương ứng với 37,5 g. 1 chỉ bằng ⅒ lượng và 1 phân bằng ⅒ chỉ.
Trung Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Tại Trung Quốc, 1 lượng tương ứng với 50 g. Trước năm 1959, 1 lượng Tàu bằng 31,25 g.
Hồng Kông & Singapore
[sửa | sửa mã nguồn]Tại Hồng Kông và Singapore, 1 lượng là 37,79936375 g, tương đương với 1 + ⅓ ounce avoirdupois.[1] Theo đó, 1 kg bằng 26,455 lượng Hồng Kông.
Đài Loan
[sửa | sửa mã nguồn]Tại Đài Loan, 1 lượng (金衡兩 tức kim hành lượng) là 37,429 g, tương đương khoảng 1,2 troy ounce.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Weights and Measures Ordinance”. The Law of Hong Kong.
- ^ Hong Kong legal definitions for metric, Imperial, and Chinese units and its traditional Chinese version