Lừa Pyrenean

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lừa Pyrenean
Tình trạng bảo tồnFAO (2007): no data[1]
SAVE (2008): critical[2]:25–26
Tên gọi khácÂne des Pyrénées
Quốc gia nguồn gốcPháp
Phân bốTây Nam Pháp
Tiêu chuẩnMinistère de l'Agriculture
Đặc điểm
Chiều cao
  • Đực:
    Gascon: 1.25–1.35 m
    Catalan: thấp nhất 1.35 m[3]
  • Cái:
    Gascon: 1.20–1.30 m
    Catalan: thấp nhất 1.30 m[3]

Lừa Pyrenean, tiếng Pháp: Âne des Pyrénées, là một giống lừa nhà có nguồn gốc từ một khu vực rộng lớn phía tây nam nước Pháp, bao gồm toàn bộ các vùng Nouvelle-Aquitaine, Midi PyrénéesLanguedoc Roussillon. Số lượng lừa giống này đông đúc nhất là ở Aquitaine, một phần lớn của khu vực lịch sử Gascony. Giống lừa Pyrenean kết hợp hai loại lừa khá khác nhau: lừa Gascon nhỏ và mạnh mẽ và giống lừa cao hơn và thanh lịch là lừa Catalan, giống lừa chiếm khoảng 20% ​​tổng số lừa nước Pháp và ở Roussillon.[4]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Lừa Pyrenean đang hưng thịnh vào đầu thế kỷ XX; Chiến tranh thế giới thứ nhất giảm dân số nông thôn, và số lượng lừa cũng giảm. Ảnh hưởng của cơ giới hóa nông nghiệp và vận tải dẫn đến sự suy giảm về số lượng nghiêm trọng hơn. Số lượng lừa thấp nhất đã đạt ghi nhận vào thời điểm những năm 1990,[5] khi không còn hơn 20 cá thể lừa giống này.[6] Loài này được tái tạo với nguồn lừa được nhập từ Tây Ban Nha.[6] Hiệp hội các nhà lai tạo, Hiệp hội des Eleveurs d'Anes des Pyrénées, được thành lập vào năm 1994, và vào năm 1997 giống này đã được chính thức công nhận bởi Bộ Nông nghiệp và Haras Nationaux. Hiệp hội duy trì cuốn sách về giống cho giống lừa này.[7]

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Lừa đực của loại Gascon có chiều cao khoảng 1,25–1,35 mét (49–53 in) tính từ vả vai, và lừa cái có chiều cao trong khoảng 1,20–1,30 mét (47–51 in). Con đực thuộc loại Catalan có số đo đo tối thiểu là 1,35 mét (53 in), và con cái tối thiểu là 1,30 mét (51 in); không có chiều cao tối đa cho loại Catalan.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập July 2014.
  2. ^ Waltraud Kugler, Hans-Peter Grunenfelder, Elli Broxham (2008). Donkey Breeds in Europe: Inventory, Description, Need for Action, Conservation; Report 2007/2008. St. Gallen, Switzerland: Monitoring Institute for Rare Breeds and Seeds in Europe. Archived ngày 2 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ a b c Patrick Falcone (ngày 16 tháng 1 năm 2012). Annexe I: Standard de l'âne des Pyrénées (bằng tiếng Pháp). Annex to: Arrêté du 16 janvier 2012 modifiant l'arrêté du 14 novembre 2002 modifié portant approbation du règlement du stud-book de l'âne des Pyrénées et du mulet des Pyrénées, Ministère de l'agriculture, de l'alimentation, de la pêche, de la ruralité et de l'aménagement du territoire. In: Journal officiel "Lois et Décrets" 0020, ngày 24 tháng 1 năm 2012: 1341. Truy cập July 2014.
  4. ^ Raza equino asnal CATALANA: Datos censales (in Spanish). Ministerio de Agricultura, Alimentación y Medio Ambiente. Truy cập July 2014.
  5. ^ L'âne des pyrénées, riche héritier de traditions séculaires (bằng tiếng Pháp). Association des Eleveurs d'Anes des Pyrénées. Truy cập July 2014.
  6. ^ a b Lætitia Bataille (2008). Âne des Pyrénées (bằng tiếng Pháp). In: Races équines de France. France Agricole Éditions. ISBN 9782855571546. 265–268.
  7. ^ L'association: Son histoire (bằng tiếng Pháp). Association des Eleveurs d'Anes des Pyrénées. Truy cập July 2014.